a) Tìm CT phân tử của một oxit sắt bt sau khi khử 16g oxit sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
b) Khí sinh ra đc dẫn vào bình đựng NaOH dư. Hỏi khối lượng của bình thay đổi như thế nào ?
c) Tính thể tích CO cần dùng trong trường hợp trên bt hiệu suất sử dụng CO chỉ đạt 80%.
a) Tìm CT phân tử của một oxit sắt bt sau khi khử 16g oxit sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm 4,8g. b) Khí sinh ra đc dẫn vào
By Natalia
a) Gọi CTTQ: FexOy
mrắn giảm = mO (FexOy) = 4,8 (g)
nO = 4,8/16=0,3(mol)4,816=0,3(mol)
nO = ynFexOy
=> nFexOy = 0,3/y
Ta có: 16=0,3/y.(56x+16y)16=0,3y.(56x+16y)
⇔16,8x=11,2y⇔16,8x=11,2y
⇔x/y=11,2/16,8=2/3
Vậy CTHH: Fe2O3
b)
Theo PTHH 2 ta có : nNaOH = $\frac{nCO_2}{2} = 0,05(mol)
=> mNa2CO3Na2CO3 = 0,05.106 = 5,3((g)
c)
nFe2O3 = 16/160=0,1(mol)16160=0,1(mol)
Pt: Fe2O3 + 3CO –to–> 2Fe + 3CO2
0,1 mol—> 0,3 mol————> 0,3 mol
Ta có: 80=0,3/nlt.100
=> nlí thuyết = 0,375
VCO cần = 0,375 . 22,4 = 8,4 (lít)
Đáp án:
a) Gọi CTTQ: FexOy
mrắn giảm = mO (FexOy) = 4,8 (g)
nO = \(\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
nO = ynFexOy
=> nFexOy = \(\dfrac{0,3}{y}\)
Ta có: \(16=\dfrac{0,3}{y}.\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow16,8x=11,2y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{11,2}{16,8}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH: Fe2O3
b) \(PTHH\left(2\right):CO2+2NaOH->Na_2CO3+H2O\)
Theo PTHH 2 ta có : nNaOH = $\frac{nCO_2}{2} = 0,05(mol)
=> m\(Na_2CO_3\) = 0,05.106 = 5,3((g)
c) nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: Fe2O3 + 3CO –to–> 2Fe + 3CO2
0,1 mol—> 0,3 mol————> 0,3 mol
Ta có: \(80=\dfrac{0,3}{n_{lt}}.100\)
=> nlí thuyết = 0,375
VCO cần = 0,375 . 22,4 = 8,4 (lít)
Giải thích các bước giải: