a) tìm khối lượng sắt để có số nguyên tử sắt gấp đôi đôi số phân tử có trong 16 g `O_2` b) Tìm khối lượng của khí `H_2`S đề số phân tử `H_2`S gấp 2,5

a) tìm khối lượng sắt để có số nguyên tử sắt gấp đôi đôi số phân tử có trong 16 g `O_2`
b) Tìm khối lượng của khí `H_2`S đề số phân tử `H_2`S gấp 2,5 lần số phân tử có trong 336 ml khí `H
_2`

0 bình luận về “a) tìm khối lượng sắt để có số nguyên tử sắt gấp đôi đôi số phân tử có trong 16 g `O_2` b) Tìm khối lượng của khí `H_2`S đề số phân tử `H_2`S gấp 2,5”

  1. a,

    Số phân tử gấp đôi nên số mol gấp đôi.

    $n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5(mol)$

    $\Rightarrow n_{Fe}=2n_{O_2}=0,5.2=1(mol)$

    $\to m_{Fe}=1.56=56g$

    b,

    Số phân tử gấp 2,5 lần nên số mol gấp 2,5 lần.

    $V_{H_2}=336ml=0,336l$

    $\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015(mol)$

    $\Rightarrow n_{H_2S}=2,5n_{H_2}=0,0375(mol)$

    $\to m_{H_2S}=0,0375.34=1,275g$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a,

    $n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0.5(mol)$

    Số phân tử $O$ có trong $16g \ O_2$ là:

    $A=0.5\times6\times10^{23}=3\times10^{23}$ (phân tử)

    Số nguyên tử sắt là:

    $A=2\times3\times10^{23}=6\times10^{23}$

    $n_{Fe}=\dfrac{6\times10^{23}}{6\times10^{23}}=1(mol)$

    $m_{Fe}=1\times56=56(g)$

    b,

    $n_{H_2}=\dfrac{0.336}{22.4}=0.015(mol)$

    Số phân tử $H$ là:

    $A=0.015\times6\times10^{23}=0.09\times10^{23}$ (phân tử)

    Số phân tử $H_2S$ là:

    $A=2.5\times0.09\times10^{23}=0.225\times10^{23}$

    $n_{H_2S}=\dfrac{0.225\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0.0375(mol)$

    $m_{H_2S}=0.0375\times34=1.275(g)$

    Bình luận

Viết một bình luận