a.Tính thể tích khí CO2 ở đktc cần để tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 3M tạo ra muối trung hòa
b,Cho lượng NaOH nêu trên tác dụng với dung dịch MgSO4 thu dc kết tủa X.Nung kết tủa X đến khối lượng ko đổi thu dc chất rắn Y.Tính khối lượng Y
a.Tính thể tích khí CO2 ở đktc cần để tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 3M tạo ra muối trung hòa
b,Cho lượng NaOH nêu trên tác dụng với dung dịch MgSO4 thu dc kết tủa X.Nung kết tủa X đến khối lượng ko đổi thu dc chất rắn Y.Tính khối lượng Y
Đáp án:
a) PTHH : `2NaOH + CO_2 → Na_2CO_3 + H_2O`
`nNaOH=3.0,2=0,6`mol
Theo ptpu ta có : `nCO_2=0,3`mol
`⇒VCO_2=0,3.22,4=6,72` lít
b) `2NaOH + MgSO_4 → Na_2SO_4 + Mg(OH)_2↓`
kết tủa X là `Mg(OH)_2`
Nung kết tủa X đến khối lượng ko đổi thu dc chất rắn Y
PTHH : `Mg(OH)_2 → MgO + H_2O` ( pt có thêm nhiệt độ cao )
Theo pttpu ta có : `nMg(OH)_2=0,3`mol
`nMgO=0,3`mol
`⇒mMgO=0,3.40=12`g
$\text{*Khiên}$
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{V_{C{O_2}}} = 6,72l\\
b)\\
{m_{MgO}} = 12g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
{n_{NaOH}} = {C_M} \times V = 0,2 \times 3 = 0,6mol\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,3mol\\
{V_{C{O_2}}} = n \times 22,4 = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
b)\\
2NaOH + MgS{O_4} \to Mg{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
Mg{(OH)_2} \to MgO + {H_2}O\\
{n_{Mg{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,3mol\\
{n_{MgO}} = {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = 0,3mol\\
{m_{MgO}} = n \times M = 0,3 \times 40 = 12g
\end{array}\)