a)Trình bày tính chất của phi kim
b)Tìm công thức các chất thích hợp để thay thế cho tên các chất trong sơ đồ sau:
Phi kim-> oxit axit (1) -> oxit axit (2) -> axit -> muối sunfat tan -> muối sunfat không tan.
Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi trên
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
I) Tính chất vật lý:
– Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn (S, P, …); lỏng (Br2); khí (Cl2, O2, N2,H2…).
– Phần lớn các nguyên tố phi kim không có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt kém; Nhiệt độ nóng chảy thấp.
– Một số phi kim độc như: Cl2, Br2, I2.
II) Tính chất hóa học:
1) Tác dụng với kim loại:
a) Nhiều phi kim + kim loại → muối:
Ví dụ: 2Na + Cl2 → 2NaCl
b) Oxi + kim loại → oxit:
Ví dụ: 2Cu + O2 → 2CuO
2) Tác dụng với hiđro:
a) Oxi + khí hiđro → hơi nước
Ví dụ: 2H2 + O2 → 2H2O
b) Clo + khí hiđro → khí hiđro clorua
Ví dụ: H2 + Cl2 → 2HCl
c) Nhiều phi kim khác (C, S, Br2, …) phản ứng với khí hiđro tạo thành hợp chất khí.
3) Tác dụng với oxi:
Nhiều phi kim + khí oxi → oxit axit
Ví dụ: S + O2 → SO2
4P + 5O2 → 2P2O5
4) Mức độ hoạt động hóa học của phi kim:
– Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
– Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh (flo là phi kim hoạt động mạnh nhất).
Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn
Đáp án:
Giải thích các bước giảfi: