a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.
a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
câu 1;
a. TCHH của axit:
– Axit làm đổi máu quỳ tím thành màu đỏ.
– Axit tác dụng với oxit bazo tạo thành muối và nước.
H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O
– Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O
– Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.
2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2
– Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho axit sôi mãnh liệt và bắn tung tóa gây nguy hiểm.
Đáp án:
5 tình chất chính
Giải thích các bước giải:
+T/d kim loại
2HCl+mg–mgcl2 + h2
+T/d bazơ
2HCl+ Ba(oh)2–bacl2 + h2o
+ Lm quyt tím hoá đỏ
+ T/ d oxit bazơ
2HCl+ mgo– mgcl2 + h2o
+ T/ d muối
2HCl+ caso4– cacl2 + h2so4
Ko đc vì nó sẽ phát nổ– cháy