Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.
Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Ta có:
$M_{oxit}=80g/mol$
Khối lượng của `S, O` trong hợp chất lần lượt là:
`m_S=\frac{40.80}{100}=32g`
`m_O=\frac{60.80}{100}=48g`
Số mol của mỗi nguyên tố trong hợp chất là:
`n_S=\frac{m}{M}=\frac{32}{32}=1(mol)`
`n_O=\frac{m}{M}=\frac{48}{16}=3(mol)`
Do số mol tương ứng với chỉ số.
`\to` Hợp chất có công thức là: `SO_3`
`n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3(mol)`
Phương trình:
`3Fe+2O_2\overset{t^o}{\to}Fe_3O_4`
`\to n_{O_2}=n_{Fe}.\frac{2}{3}=0,2(mol)`
`\to V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`1)`
Gọi CTTQ của hợp chất là `S_xO_y`
Ta có : `x:y=40/32 : 60/16=1:3`
`=> CTN` là : `(SO_3)_n`
Mà `M_(hc)=80g <=> (32+16.3).n=80`
`<=> n=1`
`=> CTHH` của hợp chất là : `SO_3`
`2)`
Ta có : `n_(Fe)=(16,8)/56=0,3 (mol)`
`-> n_(O_2)=(0,3.2)/3=0,2 (mol)`
`-> V_(O_2)=0,2.22,4=4,48 (l)`