Xác định hàm số là chẵn hay lẻ y=f (x)= tanx.tanx^2.tanx^3…..tanx^99

Xác định hàm số là chẵn hay lẻ
y=f (x)= tanx.tanx^2.tanx^3…..tanx^99

0 bình luận về “Xác định hàm số là chẵn hay lẻ y=f (x)= tanx.tanx^2.tanx^3…..tanx^99”

  1. TH1: tanx^n = $(\tan x)^n = \tan^nx$

    Khi đó ta có

    $y = f(x) = \tan x . \tan^2x . \dots . \tan^{99}x$

    $= (\tan x)^{1 + 2 + \cdots + 99}$

    $= (\tan x)^{4950}$

    Mặt khác, ta xét

    $f(-x) = [\tan(-x)]^{4950}$

    $= (-\tan x)^{4950}$

    $= \tan^{4950}x = f(x)$

    Vậy $f(x)$ là hàm chẵn.

    TH2: tanx^n = $\tan(x^n)$

    Khi đó ta xét

    $f(-x) = \tan(-x) . \tan[(-x)^2] . \dots . \tan [(-x)^{99}]$

    $= (-\tan x) . \tan(x^2) . \dots . [-\tan(x^{99})]$

    $= (-1)^n . \tan x . \tan(x^2) . \dots . \tan(x^{99})$

    $= (-1)^n . f(x)$

    Ta thấy tại những thừa số có lũy thừa của $x$ là lẻ thì sẽ phải nhân với $-1$ ra ngoài. Vậy lũy thừa của $1$ là số các số lẻ từ $1$ đến $99$. Số các số như vậy là

    $\dfrac{99-1}{2} + 1 = 50$

    Suy ra

    $f(-x) = (-1)^{50} . f(x) = f(x)$

    Vậy $f(x)$ là hàm chẵn.

    Vậy ở cả hai trường hợp thì $f(x)$ luôn là hàm chẵn.

    Bình luận
  2. $f(x)=\tan x.\tan x^2.\tan x^3….\tan x^{99}$

    Xét $f(-x)=\tan(-x).\tan(-x)^2.\tan(-x)^3…\tan(-x)^{99}$

    Khi số mũ lẻ, $\tan(-x)^n=-\tan x^n$

    Khi số mũ chẵn,  $\tan(-x)^n=\tan x^n$

    Từ 1 đến 99 có tất cả 50 số lẻ và 49 số chẵn, do đó có 50 dấu trừ.

    Do đó $f(-x)=f(x)\to$ hàm chẵn

    Bình luận

Viết một bình luận