Xác định kim loại R trong các trường hợp sau: a) Để phản ứng hoàn toàn với 9,6 gam kim loại R hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) b) Hòa

Xác định kim loại R trong các trường hợp sau:
a) Để phản ứng hoàn toàn với 9,6 gam kim loại R hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít khí CO2 (ở đktc)
b) Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam kim loại R trong dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2 (đktc)

0 bình luận về “Xác định kim loại R trong các trường hợp sau: a) Để phản ứng hoàn toàn với 9,6 gam kim loại R hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) b) Hòa”

  1. Đáp án:

    $+)$

    $n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$

    $n_R=n_{CO_2}=0,15(mol)$

    $\to M_R=\dfrac{9,6}{0,15}=54$

    $\to$ R là Cu

    $+)$

    $n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)$

    $2R+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2$

    $n_R=\dfrac{2}{n}.n_{H_2}=\dfrac{0,9}{n}$
    $\to M_R=\dfrac{8,1}{\dfrac{0,9}{n}}=9n$

    Mà n là hóa trị của kim loại $→1≤n≤3$

    $→n=3; M_R=27(Al)$

    $→$ R là Al

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a) Cu

    b) Al

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    nC{O_2} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol\\
    nR = nC{O_2} = 0,15mol\\
    MR = \frac{{9,6}}{{0,15}} = 64g/mol\\
     =  > R:Cu\\
    b)\\
    2R + 2nHCl \to 2RC{l_n} + n{H_2}\\
    n{H_2} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45\,mol\\
     =  > nR = \frac{{0,9}}{n}mol\\
    MR = \frac{{8,1}}{{\frac{{0,9}}{n}}} = 9n\\
    n = 3 =  > MR = 27\\
     =  > R:Al
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận