xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng: 1. hoà tan hoàn toàn 6.5g zn trong dd hcl10.95% v

xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:
1. hoà tan hoàn toàn 6.5g zn trong dd hcl10.95% vừa đủ
2. hoà tan hoàn toàn 17.2g hh gồm kali và kali oxit vào 600g nc thu đc 2.24 lit khí ở đktc
3. hoà tan 14.2g p2o5 vào 185.8g dd h3po4 20%
4. cho 7.65 BaO vào 100g dd h2so4 3.92%

0 bình luận về “xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng: 1. hoà tan hoàn toàn 6.5g zn trong dd hcl10.95% v”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    1, nZn= 0,1 (mol)

     Zn + 2HCl⇒ ZnCl2 + H2

     0,1.    0,2.       0,1.        0,1

    mHCl=7,3 (g). mdd HCl=7,3.100/10,95≈66,67 (g)

    BTKL

      m dd mới = mdd HCl + mZn -nH2 = 66,67+6,5-0,2=72,97 (g)

     % ZnCl2 = 7,3/72,97.100≈ 10 %

    2,

    n H2 =0,1 (mol)

    2K + 2H2O ⇒ 2KOH + H2 (1)

    0,2.    0,2.         0,2.       0,1     

    K2O + H2O ⇒ 2KOH (2)

    0,1.        0,1      0,2.       

    ⇒nK =0,2 ⇒mK=7,8(g) ⇒mK2O = 17,2 -7,8=9,4 (g) 

    ⇒nK2O=0,1 (mol)

    nKOH = 0,4 ⇒mKOH =22,4 (g)

    m dd mới = mhh + m nc -mH2= 17,2+600-0,2=617 (g)

    % KOH =22,4/617.100≈ 3,63 %

    3,

    nP2O5=0,1 (mol)

    P2O5 + 3H2O ⇒2H3PO4

    0,1.                         0,2

    mH3PO4bđ= 185,8.20/100=37,16

    mH3PO4 sau = 37,16+ 0,2.98=56,76 (g)

    mdd sau = mP2O5 + mdd= 14,2+ 185,8=200 (g)

    % H3PO4= 56,76/200.100=28,38

    4,

    nBaO=0,05(mol)

    mH2SO4=3,92 (g) ⇒ nH2SO4=0,04(mol)

    BaO + H2SO4 ⇒ BaSO4 + H2O

    0,05.   0,04

    0,04.    0,04.           0,04

    0,01

    BaO + H2O ⇒ Ba(OH)2

    0,01.                  0,01

    mBa(OH)2=1,71 (g)

    mdd mới= mBaO+ mdd h2so4- mBaSO4= 7,65+100- 0,04.233=98,33 (g)

    % Ba(OH)2= 1,71/98,33.100≈1,739%

    Bình luận

Viết một bình luận