Xác định tên kim loại A và M khi: a. Hòa tan hoàn tan 1,2 gam kim loại A (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,75 gam muối. b. H

Xác định tên kim loại A và M khi:
a. Hòa tan hoàn tan 1,2 gam kim loại A (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,75 gam muối.
b. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc).

0 bình luận về “Xác định tên kim loại A và M khi: a. Hòa tan hoàn tan 1,2 gam kim loại A (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,75 gam muối. b. H”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a)A+2HCl—>ACl2+H2$

    $n_A=$$\frac{1,2}{A}(mol)$

    $n_{ACl2}$$

    Theo PTHH:

    $n_A=n_{ACl2}$= $\frac{4,75}{A+71}$

    =>$\frac{1,2}{A}$$= $\frac{4,75}{A+71}$

    =>$4,75A=1,2A+85,4$

    =>$A=24(Mg)$

    Vậy A là Mg

    b)

    $2M+4nHNO3—>2M(NO3)n+2nH2O+2nNO2$

    $n_{NO2}=3.36/22,4=0,15(mol)$

    $nM=$$\frac{1}{n}$ $n_{NO2}=$$\frac{0,15}{n}(mol)$

    =>$M_M$$=2,8:$$\frac{0,15}{n}$

    $n=1=>M=56(Fe)$

    Vậy M là Fe

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a) Mg

    b) Fe

    Giải thích các bước giải:

     a)  pthh:     A+2HCl—>ACl2+H2

    nA=$\frac{1,2}{A}$ (mol)

    =>nACl2=nA=$\frac{1,2}{A}$ (mol)

    =>mACl2=$\frac{1,2}{A}$.(A+71)=4,75

                      =>3,55A=85,2

                      =>A=24 (TM)

    Vậy A là magie (Mg)

    b) nNO2=$\frac{3,36}{22,4}$=0,15(mol)

    gọi a là số mol Fe pư

    M0-ne—>M+n              N+5+1e—>N+4

    a      an                                  0,15      0,15

    theo BTe=> an=0,15

                  =>a=$\frac{0,15}{n}$ 

    =>mM=$\frac{0,15}{n}$.M=2,8

    =>M=$\frac{56}{3}$.n

    với n=3=>M=56 (TM)

    vậy M là sắt (Fe)

    Bình luận

Viết một bình luận