Ai bày e cách tính Cm,C% dd sau phản ứng nếu ko bày đc cho vd 1 bt nha 20/09/2021 Bởi Valentina Ai bày e cách tính Cm,C% dd sau phản ứng nếu ko bày đc cho vd 1 bt nha
Đáp án: $\text{ – Bạn phải nhớ công thức tính $C_{M} = \dfrac{n}{V}$ (mol/l)}$ $\text{- Nếu đề bài cho đơn bị nào không đúng với đề, thì phải đổi lại , hoặc tìm cho đúng nhé}$ $\text{VD : Trong 400 ml dung dịch , hòa tan 16 g $CuSO_{4}$. Tính nồng độ mol của dung dịch}$ $\text{- Đối với bài này, bạn cần tìm số mol của chất hòa tan là $CuSO_{4}$ }$ $\text{- Và đề cho 400ml bạn phải đổi sang l }$ giải Đổi 400 ml = 0,4 l $⇒n_{CuSO_{4}} =\dfrac{m}{M} =\dfrac{16}{160} = 0,1$ (mol) $⇒ C_{M} =\dfrac{0,1}{0,4} = 0,25$ (mol/l) – Bạn phải nhớ công thức tính $C%$ C%=$\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}$ $\times$ 100% * Trong đó , $m_{ct}$ là khối lượng chất tan $m_{dd}$ là khối lượng dung dịch $\text{VD : Hoa tan 15 g NaCl vào 75 g nước. Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch}$ $\text{- Đề mới cho khối lượng của nước là 75 g , không phải khối lượng dung dịch, nên ta đi tìm khối lượng dung dịch}$ $\text{- ÁP dụng công thức tính khối lượng dung dịch như sau }$ $m_{dd} = m_{ct} + m_{dung môi} $ $\text{- Lưu ý dung môi ở đây là chất có khả năng hòa tan các chất khác để tạo thành dung dịch}$ GIẢI ví dụ $⇒m_{dd} = m_{ct} + m_{dung môi} = 15+65 = 90 $(g) $\text{⇒C% = $\dfrac{15}{90}$ $\times$ 100% ≈ 16,7%}$ Bình luận
Giải thích các bước giải: Ví dụ 1: Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1, 5 lít dung dịch. Giải: Áp dụng công thức tính nồng độ mol, ta có: Cm=0,5/1.5= 0,33 M Ví dụ 2: Cho 1,6g CuO + 100g dd H2SO4 20%. Tính C% dd các chất sau phản ứng. Giải: nCuO=1,6/80=0,02mol nH2SO4=100.20%/98=0,204mol CuO+H2SO4 —> CuSO4+H2O 0,02 —-> 0,02 mol nCuO < nH2SO4 =>nH2SO4 dư=0,204-0,02=0,184 mol =>mH2SO4 dư=0,184.98=18,032g =>mdd sau pứ= mdd H2SO4+ mCuO = 100+ 1,6 = 101,6g =>mCuSO4= 0,02.160=3,2g =>C%CuSO4=3,2/101,6 . 100%=3,15% =>C%H2SO4 dư=18,032/101,6 . 100%=17,75% Bình luận
Đáp án:
$\text{ – Bạn phải nhớ công thức tính $C_{M} = \dfrac{n}{V}$ (mol/l)}$
$\text{- Nếu đề bài cho đơn bị nào không đúng với đề, thì phải đổi lại , hoặc tìm cho đúng nhé}$
$\text{VD : Trong 400 ml dung dịch , hòa tan 16 g $CuSO_{4}$. Tính nồng độ mol của dung dịch}$
$\text{- Đối với bài này, bạn cần tìm số mol của chất hòa tan là $CuSO_{4}$ }$
$\text{- Và đề cho 400ml bạn phải đổi sang l }$
giải
Đổi 400 ml = 0,4 l
$⇒n_{CuSO_{4}} =\dfrac{m}{M} =\dfrac{16}{160} = 0,1$ (mol)
$⇒ C_{M} =\dfrac{0,1}{0,4} = 0,25$ (mol/l)
– Bạn phải nhớ công thức tính $C%$
C%=$\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}$ $\times$ 100%
* Trong đó , $m_{ct}$ là khối lượng chất tan
$m_{dd}$ là khối lượng dung dịch
$\text{VD : Hoa tan 15 g NaCl vào 75 g nước. Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch}$
$\text{- Đề mới cho khối lượng của nước là 75 g , không phải khối lượng dung dịch, nên ta đi tìm khối lượng dung dịch}$
$\text{- ÁP dụng công thức tính khối lượng dung dịch như sau }$
$m_{dd} = m_{ct} + m_{dung môi} $
$\text{- Lưu ý dung môi ở đây là chất có khả năng hòa tan các chất khác để tạo thành dung dịch}$
GIẢI ví dụ
$⇒m_{dd} = m_{ct} + m_{dung môi} = 15+65 = 90 $(g)
$\text{⇒C% = $\dfrac{15}{90}$ $\times$ 100% ≈ 16,7%}$
Giải thích các bước giải:
Ví dụ 1: Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1, 5 lít dung dịch.
Giải: Áp dụng công thức tính nồng độ mol, ta có:
Cm=0,5/1.5= 0,33 M
Ví dụ 2: Cho 1,6g CuO + 100g dd H2SO4 20%. Tính C% dd các chất sau phản ứng.
Giải:
nCuO=1,6/80=0,02mol
nH2SO4=100.20%/98=0,204mol
CuO+H2SO4 —> CuSO4+H2O
0,02 —-> 0,02 mol
nCuO < nH2SO4
=>nH2SO4 dư=0,204-0,02=0,184 mol
=>mH2SO4 dư=0,184.98=18,032g
=>mdd sau pứ= mdd H2SO4+ mCuO
= 100+ 1,6 = 101,6g
=>mCuSO4= 0,02.160=3,2g
=>C%CuSO4=3,2/101,6 . 100%=3,15%
=>C%H2SO4 dư=18,032/101,6 . 100%=17,75%