Amoniac có công thức phân tử là NH3. Vậy 50g khí amoniac có;
a) bao nhiêu nguyên tử NH3
b) bao nhiêu nguyên tử nitơ
c) bao nhiêu nguyên tử hiđro
Amoniac có công thức phân tử là NH3. Vậy 50g khí amoniac có;
a) bao nhiêu nguyên tử NH3
b) bao nhiêu nguyên tử nitơ
c) bao nhiêu nguyên tử hiđro
$n_{NH3}$ = $\frac{50}{17}$ ≈ 2,94 (mol)
a) Ta có số phân tử NH3 là:
$A_{NH3}$ = $n_{NH3}$ . 6.$10^{23}$ ≈ 2,94 . 6.$10^{23}$ = 1,764 . $10^{23}$ (phân tử)
b) Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố, ta có:
$n_{N}$ = $n_{NH3}$ ≈ 2,94 (mol)
Số nguyên tử Nitơ là:
$A_{N}$ = $n_{N}$ . 6.$10^{23}$ ≈ 2,94 . 6.$10^{23}$ ≈ 1,764 . $10^{23}$ (nguyên tử)
c) Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố, ta có:
$n_{H}$ = 3.$n_{NH3}$ ≈ 3 . 2,94 ≈ 8.82 (mol)
Số nguyên tử Hiđro là:
$A_{H}$ = $n_{H}$ . 6.$10^{23}$ ≈ 8,82 . 6.$10^{23}$ ≈ 5,292 . $10^{24}$ (nguyên tử)
Đáp án:
a)
Số nguyên tử `NH_3`
`n_{NH_3}` = `(50)/(17)` = `2,94` `mol`
`A_{NH_3}` = `2,94` × `6.10^(23)` = `1,764.10^(23)` ( phân tử )
b)
Số nguyên tử `N`
Ta có : `n_N` = `n_{NH_3}` = `2,94` `mol`
`A_N` = `2,94` × `6.10^(23)` = `1,764.10^(23)` ( phân tử )
c)
Số nguyên tử `H`
`n_H` = `2,94` × `3` = `8,82` `mol` `( n_H = 3n_{NH_3})`
`A_H` = `8,82` × `6.10^(23)` = `5,292.10^(24)` ( phân tử )
Giải thích các bước giải: