âu 1. Em hãy cho biết tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ. So sánh bộ máy nhà nước thời Lê Sơ với thời Lý – Trần.
Câu 2. Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì giống và khác thời Lý – Trần
Câu 3. So sánh kinh tế thời Lê Sơ với thời Lý – Trần.
Câu 4. Hoàn thành các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
Tên cuộc kháng chiến Thời gian Người lãnh đạo Trận quyết chiến
Chống quân xâm lược Hán
Chống quân xâm lược Tống lần 1
Chống quân xâm lược Tống lần 2
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
Câu 1Nhà nước thời Lý – Trần
Nhà nước thời Lê sơ
Thành phần quan lại
Chủ yếu là quý tộc, vương hầu
Các nho sĩ trí thức đỗ đạt, có học vị thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau. Không còn tầng lớp quý tộc thời Trần.
Tổ chức bộ máy chính quyền
– Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền (vua nắm mọi quyền hành) nhưng chưa hoàn chỉnh bằng thời Lê sơ.
– Là nhà nước quân chủ quý tộc.
– Vua là người trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chỉ huy quân đội.
– Hoàn chỉnh hơn, chặt chẽ hơn, tính tập quyền cao hơn.
– Là nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ, mang tính quan liêu.
Câu 2
* Giống nhau:
– Về bản chất đều mang tính giai cấp và đẳng cấp.
– Mục đích chủ yếu là để bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, trước hết là đặc quyền đặc lợi của vua, triều đình, của các quan lại cao cấp, củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền.
– Đều có một số điều luật khuyến khích nông nghiệp phát triển, ổn định xã hội.
* Khác nhau:
Thời Lê sơ
– Bảo vệ quyền lợi tư hữu
– Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ nữ
Thời Lý – Trần
– Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế.
– Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
– Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
– Hạn chế phát triển nô tì.
– Pháp luật thời Lê sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ “Luật Hồng Đức”.
Câu 3
Nông nghiệp: Nhà nước đều quan tâm đến kinh tế nông nghiệp, ban hành các chính sách khuyến nông như:
+ Khuyến khích nhân dân khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
+ Quan tâm đến vấn đề trị thủy: cho đào, đắp, nạo vét kênh mương đề phòng lũ lụt và tích trữ nước sản xuất.
+ Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
– Thủ công nghiệp:
+ Có hai bộ phận: thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp trong nhân dân, đều phát triển.
+ Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng, nhiều thợ thủ công giỏi, khéo tay.
– Thương nghiệp:
+ Chợ làng, chợ huyện được lập ra ở nhiều nơi.
+ Giao lưu buôn bán với các nước bên ngoài phát triển.
=> Như vậy, ở cả hai thời kì nền kinh tế đều phát triển, đạt được nhiều thành tựu trên các mặt nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
* Khác nhau:
Thời Lý – Trần
Thời Lê sơ
Nông nghiệp
– Tổ chức lễ “cày tịch điền”
– Chính sách ruộng đất: điền trang, thái ấp.
– Không tổ chức lễ “cày tịch điền”
– Chính sách ruộng đất: quân điền.
– Đặt một số chức quan chuyên về nông nghiệp.
Thủ công nghiệp
– Thời Lý: Nghề chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa rất phát triển. Vua Lý cho người dạy cung nữ dệt vải.
– Thời Trần: Các mặt hàng thủ công càng ngày càng tốt, càng đẹp tiêu biểu là thạp gốm hoa nâu, gạch đất nung chạm khắc nổi,…
– Có các làng nghề thủ công, phường thủ công.
– Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là “Cục bách tác”.
Thương nghiệp
– Đã có sự phát triển, tuy nhiên chưa phát triển bằng thời Lê sơ.
– Chợ búa được khuyến khích mở để lưu thông hàng hóa trong và nước ngoài. Phát triển hơn thời Lý – Trần
Nông nghiệp: Nhà nước đều quan tâm đến kinh tế nông nghiệp, ban hành các chính sách khuyến nông như:
+ Khuyến khích nhân dân khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
+ Quan tâm đến vấn đề trị thủy: cho đào, đắp, nạo vét kênh mương đề phòng lũ lụt và tích trữ nước sản xuất.
+ Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
– Thủ công nghiệp:
+ Có hai bộ phận: thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp trong nhân dân, đều phát triển.
+ Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng, nhiều thợ thủ công giỏi, khéo tay.
– Thương nghiệp:
+ Chợ làng, chợ huyện được lập ra ở nhiều nơi.
+ Giao lưu buôn bán với các nước bên ngoài phát triển.
=> Như vậy, ở cả hai thời kì nền kinh tế đều phát triển, đạt được nhiều thành tựu trên các mặt nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
* Khác nhau:
Thời Lý – Trần
Thời Lê sơ
Nông nghiệp
– Tổ chức lễ “cày tịch điền”
– Chính sách ruộng đất: điền trang, thái ấp.
– Không tổ chức lễ “cày tịch điền”
– Chính sách ruộng đất: quân điền.
– Đặt một số chức quan chuyên về nông nghiệp.
Thủ công nghiệp
– Thời Lý: Nghề chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa rất phát triển. Vua Lý cho người dạy cung nữ dệt vải.
– Thời Trần: Các mặt hàng thủ công càng ngày càng tốt, càng đẹp tiêu biểu là thạp gốm hoa nâu, gạch đất nung chạm khắc nổi,…
– Có các làng nghề thủ công, phường thủ công.
– Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là “Cục bách tác”.
Thương nghiệp
– Đã có sự phát triển, tuy nhiên chưa phát triển bằng thời Lê sơ.
– Chợ búa được khuyến khích mở để lưu thông hàng hóa trong và nước ngoài. Phát triển hơn thời Lý – Trần
Đây