B. Tự luận: (7,0đ)
Câu 13 (2,5 điểm):
a. Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với không khí?
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Al2O3
Câu 14 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. K + O2 – – -> K2O
b. Fe + Cl2 – – -> FeCl3
c. NaOH + H2SO4 – – -> Na2SO4 + H2O
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất ở phương trình b.
Câu 15 (2,5 điểm): Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Lập phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
c. Tính số phân tử HCl cần dùng?
(Biết Zn =65; Cl = 35,5; Na = 23; S= 32,O=16; C=12; Al= 27; Ca =40)
Giúp mình với!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 13 :
a) Khí CO2 nặng hơn không khí và nặng hơn 1.517 lần.
b)Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là :
Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là
MAl2O3=2.27+16.3=102MAl2O3=2.27+16.3=102
=> 30,6 gam Al2O3 có số mol là: 30,6102=0,3mol30,6102=0,3mol
Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al và 3 mol nguyên tố O
=> trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tố Al và 0,9 mol nguyên tố O
=> khối lượng nguyên tố Al là: 0,6.27 = 16,2 gam
Khối lượng nguyên tố O là: 0,9.16 = 14,4 gam.
Câu 14 :
các phương trình hoá học :
a) 4K + O2 = 2K2O
b) 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3
c) 2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O
Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1
Câu 15 :
a) PTHH
kẽm + axit clohiđric ===> kẽm clorua + hidro
b)PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mH2 = mZn + mHCl – mZnCl2
<=> mH2 = 6,5 + 7,2 -13 = 0,7 gam