B. TỰ LUẬN : Câu 1 : Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với lối sống hoàn toàn ở cạn ? Câu 2 : Nêu lợi ích của đa dạng sinh học

B. TỰ LUẬN : Câu 1 : Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với lối sống hoàn toàn ở cạn ? Câu 2 : Nêu lợi ích của đa dạng sinh học . Câu 3 : Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống Câu 4 : Giải thích sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính

0 bình luận về “B. TỰ LUẬN : Câu 1 : Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với lối sống hoàn toàn ở cạn ? Câu 2 : Nêu lợi ích của đa dạng sinh học”

  1. Đáp án:

    câu 1:

    – da khô, có vảy sừng bao bọc => ngăn sự thoát hơi nước của cơ thể

    – cổ dài => phát huy tác dụng giác quan, bắt mồi dễ dàng

    – mắt có mi cử động, có nước mắt => bảo vệ mắt, làm màng mắt không bị khô

    – màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu => bảo vệ màng nhĩ bởi các dao động âm thanh vào màng nhĩ

    – thân dài, đuôi rất dài => động lực chính trong di chuyển

    – bàn chân có 5 ngón có vuốt =>  di chuyển trên cạn

    câu 2:

    – lợi ích

    + cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, sản phầm công nghiệp (da,lông,…)

    + một số loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại

    + có giá trị văn hóa

    + làm giống vật nuôi

    câu 3:

    – đặc điểm cấu tạo ngoài:

    + bộ lông mao dày, xốp => giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm

    + chi trước ngắn => đào hang

    + chi sau dài khỏe => chạy nhanh

    + mũi thỏ tinh, có lông xúc giác => thăm dò thức ăn và môi trường

    + tai có vành tai lớn, cử động => định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù

    + mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi => giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)

    câu 4:

    – sinh sản :

    + thụ tinh ngoài (cá chép, ếch đồng) => thụ tinh trong (thỏ, chim bồ câu)

    + đẻ trứng với tỉ lệ trứng cao => đẻ con (số lượng không nhiều)

    + không có tập tính ấp trứng, bảo vệ trứng (rắn) => làm tổ ấp và bảo vệ trứng (chim bồ câu) => đào hang, lót ổ giữ nhiệt (gà, thỏ)

    + con non tự đi kiếm mồi từ khi ra khỏi trứng (châu chấu, rắn) => con non được uống sữa diều (chim bồ câu),  mớm mồi (chim, gà), cho bú sữa mẹ (kanguru, thỏ)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:câu 1:

    Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn so với ếch đồng như:  

    + Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

    + Có cổ dài: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng

    + Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô

    + Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ

    + Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển, định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.

    + Bàn chân có năm ngón có vuốt: để bám vào nền khi di chuyển trên cạn.

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận