B1:1 tập hợp các phân tử CuSO4 có khối lượng 16.10^4u.Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phân tử,nguyên tử mỗi loại B2:1 hợp chất có thành phần gồm 2 ng

B1:1 tập hợp các phân tử CuSO4 có khối lượng 16.10^4u.Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phân tử,nguyên tử mỗi loại
B2:1 hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố là Fe và O.Trong phân tử của hợp chất,nguyên tố sắt chiếm 70%khối lượng.Xác định CTTHH của hợp chất
B3:1 oxit có CTHH :Mn2Ox có PTK là 222.Xác định hóa trị của Mn
B4:Khối lg của kim loại R hóa trị 2 trong muối cacbonat chiếm 30%.Xác định kim loại R
*Trình bày chi tiết nha *

0 bình luận về “B1:1 tập hợp các phân tử CuSO4 có khối lượng 16.10^4u.Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phân tử,nguyên tử mỗi loại B2:1 hợp chất có thành phần gồm 2 ng”

  1. 1)

    Số phân tử \(Cu_SO_4\) là :

    \(\frac{{{{16.10}^4}}}{{64 + 32 + 16.4}} = 1000\) (phân tử)

    Số nguyên tử \(Cu\):

    \(Số nguyên tử Cu= số phân tử CuSO_4=1000\) (nguyên tử)

    Số nguyên tử \(S\):

    \(Số nguyên tử S=số phân tử CuSO_4=1000\) (nguyên tử)

    Số nguyên tử \(O\):

    \(Số nguyên tử O=4.Số phân tử CuSO_4=1000.4=4000\) (nguyên tử)

    2)

    Hợp chất tạo ra từ 2 nguyên tố là \(Fe\) và \(O\).

    Vậy hợp chất có dạng \(Fe_xO_y\).

    \( \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y\)

    \( \to \% {m_{Fe}} = \frac{{56x}}{{56x + 16y}} = 70\%  \to 56x = 39,2x + 11,2y\)

    \( \to 16,8x = 11,2y \to x:y = 11,2:16,8 = 2:3\)

    Vậy hợp chất là \(Fe_2O_3\).

    3)

    Oxit có dạng \(Mn_2O_x\).

    \( \to {M_{M{n_2}{O_x}}} = 2{M_{Mn}} + x{M_O} = 55.2 + 16x = 222\)

    \( \to x=7\).

    Vậy \(Mn\) hóa trị VII.

    4)

    Muối có dạng \(RCO_3\).

    \( \to {M_{RC{O_3}}} = {M_R} + {M_C} + 3{M_O} = {M_R} + 12 + 16.3 = {M_R} + 60\)

    \( \to \% {m_R} = \frac{{{M_R}}}{{{M_R} + 60}} = 30\%  \to {M_R} = 25,714\)

    (không tồn tại nguyên tố \(R\) thỏa mãn)

    Câu này sai đề.

    Bình luận

Viết một bình luận