B1: Tính thể tích của dung dịch NaOH 5M biết trong đo hòa tan 60h NaOH.
B2: Cho 5,4g Al tác dụng với dd HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a) Viết PTHH. Tính khối lượng muối sau PỨ
b) Tính khối lượng Cu thu được sau PỨ.
B3: Cho 6,5 gam Zn vừa đủ td với 10ml dd axit HCl
a) Tính thể tích khí H2 (dktc)
b) Tính nồng độ mol của dd sau PỨ.
giúp em với ạ!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
B1:
Số mol của NaOH : 60/40=1,5(mol)
Thể tích dung dịch NaOH 5M là : 1,5/5=0,3(lít)
B2:
a,PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số mol Al phản ứng là: 5,4/27=0,2(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,2 0,3 (mol)
Khối lượng muối AlCl3 là : 0,2.133,5=26,7(g)
b,PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
0,3 → 0,3 (mol)
Khối lượng Cu thu dược sau PƯ là : 0,3.64=19,2(g)
B3:
Số mol Zn là: 6,5/65=0,1(mol)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,1→ 0,2 0,1 0,1 (mol)
a,Thể tích khí H2 : 0,1.22,4 = 2,24(l)
b,Dung dịch sau PƯ thu được là dd ZnCl2
Đổi : 10ml = 0,01l
Nồng độ mol của dd sau PỨ là: CM = 0,1/0,01 = 10M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
$n_{NaOH} = \dfrac{60}{40} = 1,5(mol)$
$⇒ V_{NaOH} = \dfrac{1,5}{5} = 0,3(lít)$
Bài 2 :
$a/$
có : $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH:
$n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$⇒ m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)$
$b/$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{3}{2}.0,2 = 0,3(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH: $n_{Cu} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$⇒ m_{Cu} = 0,3.64 = 19,2(gam)$
Bài 3 :
$a/$
$Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH: $n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$b/$
có : $n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,1(mol)$
$⇒ C_{M_{ZnCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,01} = 10M$