Bài 1. (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). a. Fe + Cl2 → b. Ba(NO3)2 + MgSO4 → c. HCl + Mg(OH)2 →

By Isabelle

Bài 1. (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
a. Fe + Cl2 →
b. Ba(NO3)2 + MgSO4 →
c. HCl + Mg(OH)2 →
d. P + H2SO4 đặc, nóng →
e. Al + H2SO4 đặc, nóng → SO2 + H2S + …
(biết tỉ lệ mol SO2 và H2S là 1 : 3)
Bài 2. (2,5 điểm)
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X. (1,5 điểm)
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu. (0,5 điểm)
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (0,5 điểm)
(Cho: Al=27; Fe =56; Mg=24; Zn=65; Ba=137; O=16; H =1; Cu=64; Na=23; O=16; Mn=55; S=32; Cl=35,5)
(Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn)




Viết một bình luận