bài 1
a)hãy tính xem trong 39g kali có bao nhiêu nghuyên tử kali
b)hãy tính xem trong 14g nitơ có bao nhiêu nghuyên tử nitơ
c)hãy tính xem trong 28g silic có bao nhiêu nghuyên tử silic
bài 2:tính khối lượng bằng gam của
nguyên tử sắt
nguyên tử cacbon
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
n K=39\39=1 mol
=> số nt kali là 1.6.10^23=6.10^23 nt
n N=14\14=1 mol
=> số nt Nitơ là 1.6.10^23=6.10^23 nt
n Si=28\28=1 mol
=>số nt Si là 1.6.10^23=6.10^23 nt
2>
Vì khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 gam
Mà: C = 12 đvC => 1 đvC = 1,6605.10-24 gam
Khối lượng của nguyên tử sắtlà:
(1,6605.10-24) . 56 = 9,2988.10-23 gam
Khối lượng của nguyên tử Cábonc là:
(1,6605.10-24) . 12 = 1,9926.10-23 gam
`n K=39/39=1` mol
⇒ số nguyên tử kali là `1.6.10^23=6.10^23` nguyên tử
`n N=14/14=1` mol
⇒ số nguyên tử Nitơ là `1.6.10^23=6.10^23` nguyên tử
`n Si=28/28=1` mol
⇒ số nguyên tử Si là `1.6.10^23=6.10^23` nguyên tử
2)
Vì KL của 1 nguyên tử `C = 1,9926.10^-23` gam
Mà `C = 12 đvC`
⇒ `1 đvC = 1,6605.10^-24` gam
Khối lượng của nguyên tử sắtlà:
`(1,6605.10^-24) . 56 = 9,2988.10^-23` gam
Khối lượng của nguyên tử cabon là:
`(1,6605.10^-24) . 12 = 1,9926.10^-23`gam