Bài 1: a) Tính hóa trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3
b) tính hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(NO3) 2 biết nhóm NO3 có hóa trị I.
Bài 2: Lập công thức hóa học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần sau:
a)C (IV) với SO4 (II) b) Fe (III) với SO4 (II).
Bài 3: Cho biết phân tử x2 nặng gấp 16 lần phân tử hiđro. Hỏi nguyên tử x thuộc nguyên tố hóa học nào. (Cho biết C = 12, O = 16, Fe = 56, S = 32)
1)
a) Xét \(Fe_2O_3\)
Gọi \(Fe\) hóa trị \(x\); \(O\) hóa trị II.
\( \to x.2 = II.3 \to x = III\)
Xét \(NH_3\)
Gọi \(N\) có hóa trị \(y\); \(H\) hóa trị I.
\( \to y.1 = I.3 \to y = III\)
b)
Xét \(Cu(NO_3)_2\)
Gọi hóa trị của \(Cu\) là \(x\); nhóm \(NO_3\) hóa trị I.
\( \to x.1 = I.2 \to x = II\)
2)
a) \(C\) tạo hợp chất với \(SO_4\) thì hơi sai mà cứ giải vậy.
Hợp chất tạo ra có dạng \(C_x(SO_4)_y\)
\( \to x.IV = y.II \to x:y = II:IV = 1:2\)
Hợp chất tạo ra có dạng \(C(SO_4)_2\)
b)
Hợp chất tạo bởi \(Fe\) và \(SO_4\) có dạng \(Fe_x(SO_4)_y\)
\( \to x.III = y.II \to x:y = II:III = 2:3\)
Hợp chất là \(Fe_2(SO_4)_3\).
3)
Ta có:
\({M_{{X_2}}} = 2{M_X}\)
Vì phân tử \(X_2\) nặng gấp 16 lần phân tử hidro (\(H_2\) ).
\( \to {M_{{X_2}}} = 2{M_X} = 16{M_{{H_2}}} = 16.2 = 32\)
\( \to {M_X} = 16 \to X:O{\text{ (oxi)}}\)
Bài 1:
a) Gọi a là hóa trị của `Fe`
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
`a.2=II.3`
`=>a=(II.3)/2=III`
Vậy `Fe(III)`
Gọi b là hóa trị của `N`
Theo quy tác hóa trị, ta có:
`b.1=I.3`
`=>b=(I.3)/1=III`
Vậy `N(III)`
Bài 2:
a) Gọi công thức tổng quát là: `C_x(SO_4)_y`
Theo quy tác hóa trị, ta có:
`IV.x=II.y`
`=>x/y=(II)/(IV)=2/4=1/2`
`=>x=1;y=2`
`=>CTHH:C(SO_4)_2`
b) Gọi công thức tổng quát là: `Fe_x(SO_4)_y`
Theo quy tác hóa trị, ta có:
`III.x=II.y`
`=>x/y=(II)/(III)=2/3`
`=>Fe_2(SO_4)_3`
Bài 3:
Theo đề bài, ta có: `x_2=16.PTK_{H_2}`
`=>x_2=16.2`
`=>x_2=32`
`=>PTK_x=32/2=16(đvC)`
`=>X` là O