Bài 1. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau: Câu

By Hadley

Bài 1. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau:
Câu Quan hệ từ Mối quan hệ biểu thị

1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em …………………………………….
không đi lao động được. ……………………………..

2. Nếu ngày mai trời không mưa thì …………………………………….
chúng em sẽ đi cắm trại. …………………………….

3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất …………………………………….
dữ. ……………………………

4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn ……………………………………
còn rất chăm làm. …………………………….

5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn …………………………………….
tiện. ……………………………..

Bài 2. Xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) nếu có trong các câu trên.
Bài 3. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó?
a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập.
c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
d. Mây tan và mưa lại tạnh .
đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ.
Bài 4. Xác định chủ ngữ – vị ngữ trong câu sau:
a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước.
c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.

Bài 5. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm:

a) …………nó hát hay ………..nó còn vẽ giỏi .
b) Hoa cúc ………..đẹp …………nó còn là một vị thuốc đông y .
c) Bọn thực dân Pháp …………….. không đáp ứng ……….. chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước.
d) ……… nhà An nghèo quá ….. nó phải bỏ học.
e) ……….. nhà An nghèo …….. nó vẫn cố gắng học giỏi.

g) An bị ốm ……… nó rãi nắng cả ngày hôm qua.
h) ………. An không rãi nắng ………… nó đã không bị ốm.
Bài 6. Chép lại các câu ghép có trong đoạn văn sau rồi phân tích những câu đó:
Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ cây gầy nhẳng trơ ra. Cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cất ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những cái lá ụp xuống, ủ ê.
Bài 7. Đặt 2 câu ghép:
a) Có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
b) Có mối quan hệ giả thuyết – kết quả (hoặc điều kiện – kết quả)
c) Có mối quan hệ tương phản.
d) Có mối quan hệ tăng tiến.
Bài 8. Phân tích các câu ghép em vừa đặt ở bài tập 7.
Bài 9. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả.
a. Vì bạn Mai không làm bài tập…………………………………………….
b. ………………………………nên Lan đã đạt được điểm cao trong kì thi.
c. ………………………………đường sá trở nên lầy lội.
d. Vì mải chơi……………………………………………………………….
e. Vì không tập trung nghe giảng……………………………………………
f. Vì nhà nghèo quá…………………………………………………………
g. Do nó chủ quan…………………………………………………………
Bài 10. Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống.
a. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm……….hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
b. Chuột là con vật tham lam……..nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra.
c. Đến sáng, chuột tìm đường về ổ ……. nó không sao lách qua khe hở được.
d. Mùa nắng, đất nẻ chân chim……nền nhà cũng rạn nứt.




Viết một bình luận