Bài 1: Bạn hãy tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%?
Bai 2: Tiến hành hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%
a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được?
b, Hãy ính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế?
Bài 3: Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu?
Bài 4: 16 gam NaOH có trong 200 ml dung dịch, hãy tính nồng độ mol của dung dịch?
Bài 5: Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M?
Bài 6: Để trung hoà hết 200 gam dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 3,65%.?
(cho Na = 23; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)
Bài 7: Cho 200ml dung dịch NaOH 8% có D = 1,15g/ml tác dụng với 380 gam dung dịch MgCl2 5%.
-Viết PTHH.
-Chất nào còn dư?
-Tính khối lượng chất dư?
-Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
-Sau khi loại bỏ kết tủa, tính C% các chất còn lại sau phản ứng?
giup mik voi nha cac ban yeu :>
Bài 1:
$m_{NaOH}= 200.15\%= 30g$
Bài 2:
a, $m_{dd}= 20:10\%= 200g$
b, $m_{H_2O}=200-20=180g$
Bài 3:
$n_K=\frac{3,9}{39}=0,1 mol$
$2K+2H_2O\to 2KOH+H_2$
$\Rightarrow n_{H_2}= 0,05 mol; n_{KOH}=0,1 mol$
$m_{dd spứ}= m_K+36,2-m_{H_2}$
$= 3,9+36,2-0,05.2= 40g$
$\Rightarrow C\%_{KOH}=\frac{0,1.56.100}{40}= 14\%$
Bài 4:
$n_{NaOH}=\frac{16}{40}= 0,4 mol$
$\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\frac{0,4}{0,2}= 2M$
Bài 5:
$n_{H_2SO_4}= 0,05.2=0,1 mol$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g$
Bài 6:
$n_{NaOH}=\frac{200.10\%}{40}=0,5 mol$
$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$
$\Rightarrow n_{HCl}=0,5 mol$
$m_{HCl}=0,5.36,5= 18,25g$
$\Rightarrow m_{dd HCl}=18,25:3,65\%= 50g$
Bài 7:
$MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2+2NaCl$
$m_{dd NaOH}= 200.1,15=230g$
$\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{230.8\%}{40}= 0,46 mol$
$n_{MgCl_2}=\frac{380.5\%}{95}= 0,2 mol$
$\Rightarrow$ Dư 0,06 mol NaOH.
$m_{NaOH}=0,06.40=2,4g$
$n_{Mg(OH)_2}= 0,2 mol; n_{NaCl}=0,4 mol$
$\Rightarrow m_{dd spứ}= 230+380-0,2.58= 598,4g$
$C\%_{NaOH}=\frac{0,06.40.100}{598,4}= 0,4\%$
$C\%_{NaCl}=\frac{0,4.58,5.100}{598,4}= 3,91\%$