Bài 1: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại.
Bài 2: Hòa tan 14,55gam Zn & Mg vào 200ml d2 HCl 3,5M . Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Bài 1: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại.
Bài 2: Hòa tan 14,55gam Zn & Mg vào 200ml d2 HCl 3,5M . Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Bài 1 :
Gọi kim loại là $X$
$n_{H_{2}}$ = $\dfrac{V }{22,4}$ = $\dfrac{0,336}{22,4}$ = $0,015 (mol)$
$ X + 2H_{2}O → X(OH)_{2} + H_{2} $
$1$ $ 2 $ $1 $ $ 1 $
$0,015$ $0,03$ $0,015$ $0,015$ $(mol)$
$M_{X} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{0,6}{0,015} = 40$
Vậy kim loại $X$ là $Ca$
Bài 2 :
$n_{HCl} = V_{dd} . C_{M} = 0,2 . 3,5 = 0,7 ( mol) $
Gọi $x,y$ lần lượt là số mol của $Zn,Mg$
$Zn + 2HCl → ZnCl_{2} + H_{2}$
$1$ $2$ $1$ $1$
$x$ $2x$ $x$ $x$ $(mol)$
$Mg + 2HCl → MgCl_{2} + H_{2}$
$1$ $2$ $1$ $1$
$y$ $2y$ $y$ $y$ $(mol)$
Theo đề bài , ta có hệ phương trình
$\left \{ {{65x + 24y = 14,55} \atop {2x + 2y =0,7 }} \right.$
$\left \{ {{x=0,15(mol)= n_{Zn}} \atop {y= 0,2(mol= n_{Mg}}} \right.$
$m_{Zn} = n. M = 0,15 . 65 = 9,75 (g)$
$m_{Mg} = n . M = 0,2 . 24 = 4,8 (g)$
% $m_{Zn} = m_{Zn} . \dfrac{100%}{m_{hh}} = 9,75 . \dfrac{100}{14,55} = 67,01$%
% $m_{Mg} = m_{Mg} . \dfrac{100%}{m_{hh}} = 4,8 . \dfrac{100}{14,55} = 32,99$%
Bài 1 :
Gọi kim loại đó là $A$
$ A + 2H_2O \to A(OH)_2 + H_2 ↑ $
$ n_{H_2} = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{ 0,336 }{ 22,4 } = 0,015 (mol) $
Theo phương trình :
$ n_A = n_{H_2} = 0,015 (mol) $
$ \to M_A = \dfrac{ m }{ n} = \dfrac{ 0,6 }{ 0,015 } = 40 (đvC) $
Vậy kim loại đó là $Ca$
Bài 2 :
Đổi : $ 200ml = 0,2l $
$ n_{HCl} = C_M × V_{dd} = 3,5 × 0,2 = 0,7 (mol) $
Đặt $ x = n_{Zn}$ và $ y = n_{Mg} $
$ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2 ↑ $
$ \to m_{Zn} = 65x $
$ \to n_{HCl} = 2x $
$ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2 ↑ $
$ \to m_{Mg} = 24y $
$ \to n_{HCl} = 2y $
Theo đề bài ta có hệ phương trình :
$\begin{cases} 65x + 24y = 14,55 \\\\ \\ 2x + 2y = 0,7 \end{cases}$
$ ⇔ \begin{cases} x = n_{Zn} = 0,15 (mol) \to m_{Zn} = n × M = 0,15 × 65 = 9,75 (g) \\\\ \\ y = n_{Mg} = 0,2 (mol) \to m_{Mg} = n × M = 0,2 × 24 = 4,8 (g) \end{cases}$
$ \to \%m_{Zn} = \dfrac{m_{Zn}}{m_{hh}} × 100\% = \dfrac{ 9,75 }{ 14,55 } × 100 = 67,01\% $
$ \to \%m_{Mg} = 100\% – \%m_{Zn} = 100 – 67,01 = 32,99\% $