Bài 1: cho 1 lượng bột nhôm dư vào 100ml dung dịch HCl,sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36l khí (đktc).Tính CM dung dịch HCl=?
Bài2: cho các oxit sau :SO2,SO3,P2O5,CO.Oxit nào tác dụng với nước để tạo thành dung dịch axit
Bài 3: Có thể dùng chất nào để phân biệt được 2 chất 2 chất sau: H2SO4 và Na2 SO4
Giúp mình với, mình cần gấp
$\text{Câu 1:}$
$V_{HCl}= 100ml = 0,1$ lít
$n_{khí}=\dfrac{3,36}{22,4}= 0,15 mol
Phương trình:
$3Al + 6HCl$ $\to$ $ 3AlCl_3 + 3H_2$
0,15___0,3_____________0,15_______0,15 (mol)
$\to$ $CM_{HCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,1}= 3M$
$\text{Câu 2:}$
Các oxit tác dụng được với nước để tạo thành dung dịch axit là: $SO_2, SO_3, P_2O_5$
Phương trình:
$SO_2 + H_2O$ $\to$ $ H_2SO_3$ ( phản ứng xảy ra hai chiều vì là axit yếu)
$ SO_3 + H_2O$ $\to$ $ H_2SO_4$
$P_2O_5 + 3H_2O$ $\to$ $ 2H_3PO_4$
$\text{ Câu 3:}$
Dùng quỳ tím
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`Bài 1:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`n_{H_2}=(3,36)/(22,4)=0,15(mol)`
theo pt:
`n_{HCl}=2.0,15=0,3(mol)`
`=> C_(M_{HCl})=(0,3)/(0,1)=3(M)`
` Bài 2:`
các oxit thỏa mãn: `SO_2 ; SO_3 ; P_2O_5`
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3`
`SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
` Bài 3:`
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ làm quỳ hóa đỏ: `H_2SO_4`
+ không làm quỳ đổi màu: `Na_2SO_4`
Chúc bạn học tốt~