Bài 1.Cho 22,4 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 tác dụng hết với dụng dịch brom dư, thu đc 13,44 khí thoát ra khởi dd brom. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
a/ Tính khối lượng brom tham gia phản ứng
b/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c/Cần bao nhiêu lít không khí để có thể đốt cháy hoàn toàn lượng khí thoát ra. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Bài 2. Khối lượng khí metan CH4 cần dùng dể phản ứng hết 44,8 lít khí Cl2 ở đktc là
a/ 12g
b/ 16g
c/ 23g
d/ 32g
Bài 3. Chất hữu cơ nào sau đây, khi cháy tạo ra số mol khí CO2 bằng số mol H2O?
a/ CH4
b/ C2H2
c/ C2H4
d/ C2H6
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
a. Khí thoát ra khỏi dung dịch là khí CH4
⇒ V C2H4 = 22,4 – 13,44 = 8,96 lít
⇒ n C2H4 = 0,4 mol
PTHH :
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
0,4 0,4 (mol)
⇒ mBr2 = 0,4.160 = 64 gam
b.
có %V C2H4 = $\frac{8,96}{22,4}$ .100% = 40%
⇒ %V CH4 = 100% – 40% = 60%
c. nCH4 = 0,6 mol
PTHH :
C2H4 + 3O2 –to–> 2CO2 + 2H2O
0,4 1,2 (mol)
⇒ nO2 = 1,2mol
⇒ V O2 = 1,2.22,4 = 26,88 lít
⇒ V không khí = $\frac{26,88}{20%}$ = 134,4 lít
Bài 2 :
nCl2 = $\frac{44,8}{22,4}$ = 2 mol
PTHH :
CH4 + Cl2 –ánh sáng–> CH3Cl + HCl
2 2 (mol)
⇒ mCH4 = 16.2 = 32 gam
⇒ đáp án D
Bài 3 :
Hợp chất hidrocacbon khi cháy tạo nCO2 = nH2O
⇒ hidrocacbon là anken
⇒ chọn đáo án C
1/
a,
Khí thoát ra là metan
=> $V_{C_2H_4}= 22,4-13,44= 8,96l$
=> $n_{C_2H_4}= \frac{8,96}{22,4}= 0,4 mol$
$C_2H_4+ Br_2 \to C_2H_4Br_2$
=> $n_{Br_2}= 0,4 mol$
=> $m_{Br_2}= 160.0,4= 64g$
b,
$\%V_{CH_4}= \frac{13,44.100}{22,4}= 60\%$
$\%V_{C_2H_4}= 40\%$
c,
$n_{CH_4}= \frac{13,44}{22,4}= 0,6 mol$
$CH_4+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to CO_2+ 2H_2O$
=> $n_{O_2}= 1,2 mol$
=> $V_{kk}= 5V_{O_2}= 5.22,4.1,2= 134,4l$
2/ D (xét tỉ lệ mol 1:1)
3/ C