Bài 1: Cho 4,6 g kim loại Natri vào nước 1. Thử dung dịch thu được bằng giấy quỳ tím, hãy cho biết quỳ tím có màu gì? Tại sao? 2. Tính thể tích khí hi

Bài 1: Cho 4,6 g kim loại Natri vào nước
1. Thử dung dịch thu được bằng giấy quỳ tím, hãy cho biết quỳ tím có màu gì? Tại sao?
2. Tính thể tích khí hidro (đktc) sinh ra? ( ĐS: V H 2 = 2,24 lít)
3. Tính khối lượng NaOH thu được sau phản ứng? ( ĐS: m NaOH = 8 gam)
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 16 g lưu huỳnh tri (SO 3 ) vào nước.
1. Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím có màu gì? Tại sao?
2. Tính khối lượng axit tạo thành? ( ĐS: m H 2 SO 4 = 19,6 gam)
3. Tính thể tích khí sinh ra (đktc) khi cho kim loại kẽm vào dung dịch thu được.
( ĐS: V H 2 = 4,48 lít)

0 bình luận về “Bài 1: Cho 4,6 g kim loại Natri vào nước 1. Thử dung dịch thu được bằng giấy quỳ tím, hãy cho biết quỳ tím có màu gì? Tại sao? 2. Tính thể tích khí hi”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Bài 1 :

    1/ PTHH : Na + H2O → NaOH + 1/2 H2

    Vì sản phẩm tạo nên làm giấy quỳ tím hóa xanh

    2/ có nNa = 4,6/23 = 0,2 mol

    Theo PT trên , nH2 = 1/2 nNa = 0,1 mol

    ⇒ V H2 = 0,1.22,4 =2,24 lít

    3/ có nNaOH = nNa = 0,2 mol

    ⇒ mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

    Bài 2 :

    1/ PTHH : SO3 + H2O → H2SO4

    Vì sau phản ứng , có H2SO4 tạo thành nên làm quỳ tím hóa đỏ 

    2/

    Theo Phương trình , nH2SO4 = nSO3 =$\frac{16}{80}$ = 0,2 mol

    ⇒ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

    3/

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

                0,2                         0,2  (mol)

    Theo PT trên , nH2 = nH2SO4 = 0,2 mol

    ⇒ V H2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít 

     

    Bình luận
  2. Bài 1:

    1. $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$

    Quỳ tím có màu xanh vì phản ứng tạo ra $NaOH$ có môi trường bazo

    2. $n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\,(mol)\\\to n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\,(mol)\\\to V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\,(l)$

    3. $n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\,(mol)\\\to m_{NaOH}=0,2\times40=8\,(g)$

    Bài 2:

    1. $SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$

    Quỳ tím có màu đỏ vì phản ứng tạo ra $H_2SO_4$ có môi trường axit

    2. $n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\,(mol)\\\to n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,2\,(mol)\\\to m_{H_2SO_4}=0,2\times98=19,6\,(g)$

    3. $Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$

    $n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2\,(mol)\\\to V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\,(l)$

    Bình luận

Viết một bình luận