BÀI 1/Cho 4,6 g natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit và khí hiđro. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hiđro t

BÀI 1/Cho 4,6 g natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit và khí hiđro. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Nếu dùng khí hiđro trên khử đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng kim loại?
bài 2/ Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có).
Cu -> CuO ->H2O->H2SO4-> H2.
BÀI 5/ Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được
1,8g nước là ?

0 bình luận về “BÀI 1/Cho 4,6 g natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit và khí hiđro. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hiđro t”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $1/$

    $a,PTPƯ:2Na+2H_2O\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2NaOH+H_2↑$

    $b,n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,1mol.$

    $⇒V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l.$

    $c,PTPƯ:CuO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Cu+H_2O$

    $Theo$ $pt:$ $n_{Cu}=n_{H_2}=0,1mol.$

    $⇒m_{Cu}=0,1.64=6,4g.$

    $2/$

    $2Cu+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2CuO$

    $CuO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Cu+H_2O$

    $H_2O+SO_3\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $H_2SO_4$

    $2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2$

    $5/$

    $PTPƯ:2H_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2H_2O$

    $n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{H_2O}=0,1mol.$

    $⇒V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2O}=0,05mol.$

    $⇒V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận