BÀI 1:Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Tính thể tích khí oxi (đktc). BÀI 2:Khi cho 0,36N phâ

BÀI 1:Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Tính thể tích khí oxi (đktc).
BÀI 2:Khi cho 0,36N phân tử khí O phản ứng vừa hết với a gam Fe thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dùng là bao nhiêu? Lấy N=6*10^23

0 bình luận về “BÀI 1:Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Tính thể tích khí oxi (đktc). BÀI 2:Khi cho 0,36N phâ”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    1.

    Theo bài ra ta có:

    mX=mS+mC=nS.MS+nC.MC=4(gam) (*)

    Cho số mol của S và C lần lượt là a và b, theo (*) ta có:

    4=a.32+b.12

    Mà mS chiếm 40% mX

    mS=a.32=4.40%=1,6(gam) a=0,05

    mC=b.12=4.60%=2,4(gam) b=0,2

    Ta có phương trình hóa học:

    C+O2=CO2 (Tỉ lệ 1:1:1) (1)

    S+O2=SO2 (Tỉ lệ 1:1:1) (2)

    Theo (1) ta có: nO2(Phản ứng 1)=nC=0,2(mol)

    Theo (2) ta có: nO2(Phản ứng 2)=nS=0,05(mol)

    nO2(Dùng để đốt hết hh X)=0,2+0,05=0,25

    VO2(cần dùng)=0,25.22,4=5,6(lít)

    2.

    Số phân tử oxi = nO2 x 6.1023 → nO2= 0,36N/N = 0,36 (mol).

    Phản ứng: 4Fe + 3O2 −to→ 2Fe2O3 (1)

    (mol) 0,48 ← 0,36

    Từ (1) → nFe = 0,48 (mol) → mFe = 0,48 x 56 = 26,88 (gam)

    Bình luận

Viết một bình luận