Bài 1: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 1: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải: `200ml` = `0,2` `l`
Bài 1 : `n_(Fe)` = `(5,6)/56` = `0,1` `(mol)`
`n_(H_2SO_4)` = `0,2` × `0,2` = `0,04` `(mol)`
`a)` `-` PTHH : `Fe` + `H_2SO_4` `→` `FeSO_4` + `H_2`
Xét tỉ lệ : `(0,1)/1`> `(0,04)/1`
`→` `H_2SO_4` hết , `Fe` dư.
`-` Theo PTHH : `n_(FeSO_4)` = `n_(H_2SO_4)` = `0,04` `mol`
`→` `m_(FeSO_4)` = `0,04 × 152` = `6,08` `gam`
`b)` Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể: `V_(dd)`(sau phản ứng) = `0,2` `l`
`→` `C_(M_(FeSO_4)` = `(0,04)/(0,2)` = `0,2M`
$Fe+H_2SO_4→FeSO_4+H_2$
a) $n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$
$n_{H_2SO_4}=\dfrac{200}{1000}×0,2=0,04(mol)$
Xét $\dfrac{n_{Fe}}{1}$ và $\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}$
Ta dễ thấy: $0,1>0,04$ ⇒ $Fe$ dư, $H_2SO_4$ hết.
Sau phản ứng ta có:
$n_{Fe(dư)}=0,1-0,04=0,06(mol)$
$n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,04(mol)$
⇒ $m_{FeSO_4}=0,04×152=6,08(g)$
b) Xem như thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể:
$V_{\text{sau p/ứ}}=V_{ddH_2SO_4}=200ml=0,2l$
⇒ $C_{MFe(dư)}=\dfrac{0,06}{0,2}=0,3(M)$
⇒ $C_{MFeSO_4}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2(M)$