bài 1: Cho 6,45 gam một hỗn hợp gồm lưu huỳnh và 1 kim loại M ( hoá trị 2) vào một bình kín không chứa Oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch HCl dư thu đựoc khí C và 1,6 gam chất rắn D không tan. Cho khí C đi từ từ qua 1 dung dịch Pb(CH3COO)2 có kết tủa cân nặng 11,95 g. Xác định kim loại M và tính khối lượng M và lưu huỳnh trong hỗn hợp ban đầu?
bài 1: Cho 6,45 gam một hỗn hợp gồm lưu huỳnh và 1 kim loại M ( hoá trị 2) vào một bình kín không chứa Oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng hoàn toàn t
By Genesis
Đáp án:
$m_{Zn}$=3,25g
$m_{S}$=3,2g
M là kẽm(Zn)
Giải thích các bước giải:
Các pthh xảy ra:
M+S==>MS (1)
hỗn hợp B chứa MS; có thể dư M hoặc S hoặc cả hai
Khi cho B vào HCl thì thu được chất D không tan, suy ra chất D là lưu huỳnh:
MS+2HCl====>4$MCl_{2}+H_{2}S$
Khí C là $H_{2}S$ , phản ứng (1) lưu huỳnh phản ứng hết:
$H_{2}S+Pb(CH_{3}COO)_{2}==>PbS(kết tủa)+2CH_{3}COOH$
$n_{PbS}=\frac{11,95}{208+32}=n_{H_{2}S}=n_{MS}=n_{S phản ứng}=0,05$ mol
tổng lượng lưu huỳnh trong hỗn hợp ban đầu là:1,6+32.$n_{S phản ứng}$=1,6+32.0,05=3,2 g
$n_{M}=n_{MS}$=0,05 mol
Do đó:0,05.M+3,2=6,45 Suy ra M=65==> M là kẽm
$m_{Zn}$=6,45-3,2=3,25g