Bài 1 :Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Cu,Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 20%.Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đktc) .Hòa tan hoàn toàn B trong 2SO4 đặc ,nóng thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc).Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp .Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Bài 1 :Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Cu,Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 20%.Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đktc
By Hailey
Đáp án:
+/ Phần trăm khối lượng mỗi kim loại:
$\%m_{Cu}=38,55\%; \%m_{Mg}=28,92\%; \%m_{Al}=32,53\%$
+/ $m_{dd\ H_2SO_4}=122,5g$
Giải thích các bước giải:
Cho hh A tác dụng với axit 20%. Cu không phản ứng
$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\x\hspace{6cm}x\\2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\y\hspace{6cm}1,5y$
$⇒x+1,5y = \dfrac{5,6}{22,4}=0,25$
Cho chất không tan B (Cu) tác dụng với axit sunfuric đặc, ta có:
$Cu+2H_2SO_4\to CuSO_4+SO_2+2H_2O$
$⇒n_{Cu}=n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\ mo\\l⇒m_{Mg}+m_{Al}=8,3-0,05.64=5,1\\⇔24x+27y=5,1$
Giải hệ pt ⇒ $x=0,1;y =0,1⇒m_{Mg}=2,4g; m_{Al}=2,7g$
+/ Phần trăm khối lượng mỗi kim loại:
$\%m_{Cu}=\dfrac{0,05.64}{8,3}.100\%=38,55\%; \%m_{Mg}=28,92\%; \%m_{Al}=32,53\%$
+/ $n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25⇒m_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{20}=122,5g$