Bài 1: Cho các chất sau: H2, Mg, Cu, S, Al, P, C2H2, C3H6 a) Viết phương trình phản ứng cháy của các chất trên. b) Phân loại và đọc tên các chất sản phẩm. Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng. b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi. Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1
2h2 + o2—-> 2h2o (nước)
2mg + o2—-> 2mgo (magie oxit)
2cu + o2—> 2cuo ( đồng 2 oxit)
s + o2—-> so2 (lưu huỳnh dioxit)
4al + 3o2—-> 2al2o3(nhôm oxit)
4p + 5o2—-> 2p2o5(diphotpho pentaoxit)
2c2h2 + 5o2—–> 4co2 + 2h2o ( cacbon dioxit và nước)
2c3h6 + 9o2—-> 6co2 + 6h2o ( cacbon dioxit và nước)
Tất cả xảy ra khi có nhiệt độ
b)
Oxit bazo
al2o3, mgo,cuo
Oxit axit
so2,co2,p2o5
Bài 2
a)
c + o2—> co2 ( nhiệt độ)
0.2 0.2
n o2 = 6.4/32=0.2(mol)
=) m co2 = 44*0.2=8.8(g)
b)
c + o2—-> co2 ( nhiệt độ)
0.5 0.5
n c= 6/12=0.5(mol)
n o2 = 19.2/32=0.6(mol)
Có: 0.5/1<0.6/1=) Oxi dư , C hết
=) m co2 = 44 * 0.5=22(g)
Bài 3
3fe + 2o2—-> fe3o4 ( nhiệt độ)
0.03 0.02 0.01
n fe3o4 = 2.32/232= 0.01(mol)
=) mfe = 0.03*56=1.68(g)
V o2 đktc= 0.02*22.5=0..48(l)
b)
2kmno4—-> k2mno4 + mno2 + o2 ( nhiệt độ)
0.04 0,02
=) m kmno4= 0.04*158=6.3.2(g)