Bài 1: Cho các chất sau: Zn, HCl, H2, H2SO4, Al .Hãy điền vào phương trình hóa học thích hợp và cân bằng
a. …….. + HCl –> ZnCl2 + H2
b. Fe + ……. –> FeCl2 + ……
c. …… + H2SO4 —> Al2(SO4)3 + H2
d. Fe + ………. —-> ……SO4 + H2
Bài 2: Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ dung dịch HCl sản phẩm tạo thành là ZnCl2 và khí Hidro Hãy:
a. Viết phương trình hóa học xảy ra và cân bằng phương trình.
b. Tính Thể tích khí thu được (đktc).
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCl). Phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau:
Al + HCl —-> AlCl3 + H2
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên và cân bằng phương trình.
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
c. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng.
Bài 4: Đọc tên các oxit sau: K2O, SO2, Fe2O3, P2O5, CuO, CO2.
1, a. ..Zn…… + 2HCl –> ZnCl2 + H2
b. Fe + ….2HCl… –> FeCl2 + …H2…
c. …2Al… + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 2H2
4, Đọc tên các oxit sau:
K2O: Kali oxit
SO2: Lưu huỳnh đi oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
P2O5: Đi photpho penta oxit
CuO: Đồng oxit
CO2: Cacbon đi oxit
Đáp án:
Bài 1:
a. Zn + 2HCl→ZnCl2+H2
b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
c. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
d. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Bài 2:
a. Zn+ 2HCl→ZnCl2 + H2
b. nZn=6,5:65=0,1 mol
Theo PTHH: nZn=nH2=0,1 mol
VH2= 0,1*22,4=2,24 lít
c. nZn=nZnCl2=0,1 mol
mZnCl2= 0,1*136=13,6 gam
Bài 3: a. 2Al + 6HCl → 2AlCl3+3H2
b. nAl=0,2 mol
nH2=3/2nAl=0,3 mol
VH2= 0,3*22,4=6,72 lít
c. nAlCl3=nAl=0,2 mol
mAlCl3=0,2*133,5=26,7g
Bài 4:
K2O: kali oxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
Fe2O3: sắt(II) oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
CuO: đồng(II) oxit
CO2: cacbon đioxit