Bài 1: Cho m gam bột Al tác dụng với O2 thu được 12,9 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 3,36 lít H2 (đktc)
a. Viết các PTHH.
b. Tính giá trị của m.
c. Tính khối lượng khí O2 và khối lượng axit HCl phản ứng.
Đáp án:
4Al+3O2→→2Al2O3(1)
X(Al dư, Al2O3)
2Al+6HCl→→2AlCl3+3H2(2)
nAl(dư)=23nH2=23.3,3622,4=0,1molnAl(dư)=23nH2=23.3,3622,4=0,1mol
nHCl=3nAl(dư)=0,3molnHCl=3nAl(dư)=0,3mol→→mHCl=0,3.36,5=10,95 gam
→mAl(dư)=0,1.27=2,7g→mAl(dư)=0,1.27=2,7g
→→mAl2O3=12,9−2,7=10,2gammAl2O3=12,9−2,7=10,2gam→→nAl2O3=mM=10,2102=0,1molnAl2O3=mM=10,2102=0,1mol
-Theo PTHH(1): nAl(pu)=2nAl2O3=2.0,1=0,2molnAl(pu)=2nAl2O3=2.0,1=0,2mol
→→nAl(bđ)=0,2+0,1=0,3molnAl(bđ)=0,2+0,1=0,3mol
m=mAl=0,3.27=8,1 gam
nO2=32nAl2O3=32.0,2=0,3molnO2=32nAl2O3=32.0,2=0,3mol
→→mO2=0,3.32=9,6gam
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
b) 8,1 g
c) 4,8g và 10,95 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
b)\\
n{H_2} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
= > nAl\,trongX = 0,1\,mol\\
mA{l_2}{O_3} = 12,9 – 0,1 \times 27 = 10,2g\\
nA{l_2}{O_3} = \frac{{10,2}}{{102}} = 0,1\,mol\\
= > nAl = 0,2\,mol\\
= > m = (0,2 + 0,1) \times 27 = 8,1g\\
c)\\
n{O_2} = 0,15\,mol\\
m{O_2} = 0,15 \times 32 = 4,8g\\
nHCl = 0,3\,mol\\
mHCl = 0,3 \times 36,5 = 10,95g
\end{array}\)