Bài 1:Cho nước tác dụng với lưu huỳnh trioxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,6 gam axit sunfuric. Tính khối lượng lưu huỳnh trioxit đã tham gia phản ứng.
Bài 2:Cho hỗn hợp gồm 3,9 gam kali và 12 gam gam canxi vào nước, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lit khí hidro (đktc)?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
nH2SO4 = 19,6/98 = 0,2 mol
SO3 + H2O → H2SO4
0,2 ← 0,2 ← 0,2 mol
mSO3 = nSO3 x MSO3 = 0,2 x 80 = 16 g
2. nK = mK/MK = 3,9/39 = 0,1 mol
nCa = mCa/MCa = 12/40 = 0,3 mol
2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1)
0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,05 mol
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 (2)
0,3 → 0,6 → 0,3 → 0,3 mol
VH2(1) = 0,05 x 22,4 = 1,12 l
VH2(2) = 0,3 x 22,4 = 6,72 l
V(tổng) = 1,12 + 6,72 = 7,84 l
*M : khối lượng mol (g/mol)
m : khối lượng
Bài 1: $n_{H2SO4}$ =$\frac{m}{M}$= $\frac{19,6}{98}$=0,2(mol)
$SO_{3}$ +$H_{2}$$O_{}$ → $H_{2}$$SO_{4}$
⇒$n_{H_{2}SO_{4}}$= $n_{SO_{3}}$ = 0,2
$m_{SO_{3}}$ = n.M= 0,2. 80=16(g)
Bài 2: $n_{K}$=$\frac{3,9}{39}$ =0,1(mol)
$n_{Ca}$= $\frac{12}{40}$ =0,3(mol)
Ta có pt:
Ca + $H_{2}$$O_{}$→ CaO +$H_{2}$
Theo pt ta có:$n_{Ca}$= $n_{H_{2}}$ = 0,3mol
2K +$H_{2}$$O_{}$→ $K_{2}$$O_{}$ +$H_{2}$
Theo pt ta lại có:$n_{H_{2}}$ =$n_{K}$. $\frac{0,1}{2}$= 0,1. $\frac{0,1}{2}$=0,05 mol
$V_{H_{2}}$ = n. 22,4= (0,05+0,3).22,4=7,84(L)