Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính sinB, sinC biết a) AB= 12 và BH=5 ; b) BH=3 và CH=4 Bài 2: Cho tam giác ABC vuông t

Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính sinB, sinC biết
a) AB= 12 và BH=5 ; b) BH=3 và CH=4
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. CMR tan $\frac{∠ABC}{2}$ = $\frac{AC}{AB+BC}$
Bài 3: Biết sin$\alpha$.cos$\alpha$ = $\frac{12}{25}$ . Tính sin$\alpha$, cos$\alpha$

0 bình luận về “Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính sinB, sinC biết a) AB= 12 và BH=5 ; b) BH=3 và CH=4 Bài 2: Cho tam giác ABC vuông t”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Bài 1 :

    a) Tính sinB, sinC biết AB= 12 và BH=5

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta được :

    AB²=BH.BC

    ⇒BC=AB²/BH =12²/5=144/5=28,8 cm

    Áp dụng định lý pitago cho tam giác vuông ABC

    AC²=BC²-AB²=28,8²-12²≈26,18 cm

    Ta có :sinB=AC/BC=26,18/28,8≈0,909

    sinC=AB/BC=12/28,8=5/12

    b) Tính sinB, sinC biết BH= 3 và CH=4

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:

    AH²=BH.CH

    ⇒AH²=12

    Áp dụng định lý pitago trong tam giác vuông ABH ta có

    AB²=AH²+BH²=12+9=21⇒AB=√21

    Áp dụng định lý pitago trong tam giác vuông ABC ta có

    AC²=BC²-AB²= ( 3+4)²-21=28 ⇒AC=√28

    Ta có :sinB=AC/BC=√28/7≈0,756

    sinC=AB/BC=√21/7≈0,655

    Bài 3 :

    Có sin²x+cos²x=1⇔ (sinx+cosx)²-2sinxcosx=1

    ⇔(sinx+cosx)²=1+2.(12/15)

    rồi tính tiếp, có tổng có tích, tìm sinx, cosx như bthg

    Bình luận

Viết một bình luận