Bài 1: chọn 2 dung dịch mưới thích hợp để phân biệt 4 dung dich: BaCl2; HCl: K2SO4: Na3PO4 Baif2; làm thế nào nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn

Bài 1: chọn 2 dung dịch mưới thích hợp để phân biệt 4 dung dich: BaCl2; HCl: K2SO4: Na3PO4
Baif2; làm thế nào nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO; CO2 và SO3

0 bình luận về “Bài 1: chọn 2 dung dịch mưới thích hợp để phân biệt 4 dung dich: BaCl2; HCl: K2SO4: Na3PO4 Baif2; làm thế nào nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn”

  1. Đáp án: HCl, AgNO3

     

    Giải thích các bước giải:

    1) * Cho Na2CO3 vào 
    – Có khí CO2 thoát ra là HCl 
    – Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 là BaCl2 
    * Cho AgNO3 vào:

    – Xuất hiện kết tủa vàng Ag3PO4 là Na3PO4

    -Xuất hiện kết tủa màu bạc trắng Ag2SO4 là K2SO4

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Bài 1 :

    Cho dung dịch $Ba(NO_3)_2$ vào các mẫu thử

    – chất nào tạo kết tủa trắng : $K_2SO_4$
    $Ba(NO_3)_2 + K_2SO_4 \to BaSO_4 + 2KNO_3$
    – chất nào tạo kết tủa vàng : $Na_3PO_4$
    $3Ba(NO_3)_2 + 2Na_3PO_4 \to Ba_3(PO_4)_2 + 6NaNO_3$

    Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào hai mẫu thử còn :

    – chất tạo kết tủa trắng : $BaCl_2$
    $BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
    – chất không hiện tượng : $HCl$
    Bài 2 :

    Sục các hỗn hợp vào dung dịch $BaCl_2$ , nếu có kết tủa trắng $\to$ trong hỗn hợp có $SO_3$

    $BaCl_2 + SO_3 + H_2O \to BaSO_4 + 2HCl$
    Cho hỗn hợp vào nước brom , nếu dung dịch mất màu $\to$ trong hỗn hợp có $SO_2$
    $SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
    Nung nóng hỗn hợp với $CuO$ ở nhiệt độ cao , nếu chất rắn chuyển từ đen sang nâu đỏ $\to$ trong hỗn hợp có $CO$

    $CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$

     

    Bình luận

Viết một bình luận