Bài 1. (CTB) ​Khi phân tích thành phần gen của hai loài vi khuẩn, người ta thấy cả hai gen đều có chiều dài bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G

Bài 1. (CTB)
​Khi phân tích thành phần gen của hai loài vi khuẩn, người ta thấy cả hai gen đều có chiều dài bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G = 10% tổng số nuclêôtit của gen, trên một mạch của gen này có số nuclêôtit A = 250, T = 350. Ở loài vi khuẩn hai có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit không bổ sung với nó là 450. Từ những phân tích ở trên em hãy giải thích xem vi khuẩn nào có thể sống được ở suối nước nóng tốt hơn? Giải thích.
Bài 2. (CTB)
​Một phân tử AND mẹ có chứa các nuclêôtit được đánh dấu đồng vị phóng xạ N14 được chuyển sang môi trường chỉ có nuclêôtit đánh dấu đồng vị phóng xạ N15 và cho nhân đôi liên tiếp 2 lần. Sau đó cho tất cả các AND con tạo thành được chuyển sang môi trường có nuclêôtit chứa hoàn toàn N14 và cho nhân đôi liên tiếp 3 lần. Hãy tính số phân tử AND con chứa cả N14 và N15 được tạo ra sau lần nhân đôi cuối cùng?

0 bình luận về “Bài 1. (CTB) ​Khi phân tích thành phần gen của hai loài vi khuẩn, người ta thấy cả hai gen đều có chiều dài bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G”

  1. Bài 1 : 

    a. Số Nu mỗi loại gen 1 là 

    $A+G=0,5$ mà $G=X=0,1$ suy ra $A=T=0,4$ 

    $A=A1+A2=T=600$ 

    Gội số Nu của gen là $N$ 

    Ta có $A=600=0,4N$ suy ra $N=1500$ 

    $G=X=150$ 

    Số liên kết $H=2A+3G=2.600+3.150=1650$ liên kết

    Gen II có số Nu bằng gen I là 1500 Nu 

    Theo đề bài ta có 

    $\left \{ {{A+G=750} \atop {G-A=450}} \right.$

    Giải hệ ta có 

    $G=X=300$ 

    $A=T=150$

    Số liên kết $H=2A+3G=2.150+3.600=2100$ 

    Vậy loại vi khuẩn số 2 có khả năng số ở suối nước nóng tốt hơn do vật chất di truyền bền vững hơn 

    Bài 2 :

    Ở môi trường N15 số ADN tạo ra là 

    $2^2=4$ 

    Trong đó có 2 ADN chứa nguyên N15 , và 2 ADN chứa cả N14 và N15 

    -> Có 4 mạch chứa N15 

    Sau đó cho tất cả các AND con tạo thành được chuyển sang môi trường có nuclêôtit chứa hoàn toàn N14 và cho nhân đôi liên tiếp 3 lần.

    Số ADN con tạo ra là 

    $4.2^3=32$ ADN 

    Theo nguyên tắc bán bảo tồn số phân tử AND con chứa cả N14 và N15 được tạo ra sau lần nhân đôi cuối cùng là $4$

    Bình luận
  2. Bài 1: 

    Vì 2 gen có chiều dài bằng nhau ⇒ 2 gen có tổng số Nu bằng nhau.

    Vì %A + %G = 50% mà G = 10% ⇒ %A = 40%

    Theo NTBS: A = T, G = X

    Xét loài vi khuẩn 1:

    Giả sử mạch đơn đề bài cho trước là mạch 1.

    A = T = $A_{1}$ + $A_{2}$ = $A_{1}$ + $T_{1}$ = 250 + 350 = 600 (Nu)

    ⇒ N = $\frac{600.100}{40}$ = 1500 (Nu)

    ⇒ G = X = 1500.10% = 150 (Nu)

    Ta có H = 2A + 3G = 2.600 + 3.150 = 1650 (LK)

    Xét loài vi khuẩn 2:

    Vì 2 gen có tổng số Nu bằng nhau ⇒ N = 1500 Nu

    Theo đề bài, G – A = 350

    Mà 2G + 2A = 1500

    ⇒ G = X = 550 (nu)

    A = T = 200 (nu)

    Ta có H = 2A + 3G = 200.2+550.3 = 2050 (LK)

    Ta thấy số liên kết hidro của loài vi khuẩn 2 nhiều hơn nên loài vi khuẩn 2 có thể sống được ở suối nước nóng tốt hơn. 

    Bình luận

Viết một bình luận