Bài 1 Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn Lớp lưỡng cuwchia thành mấy bộ, cho VD về từng bộ? Và vai trò của lớp Lư

Bài 1
Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn
Lớp lưỡng cuwchia thành mấy bộ, cho VD về từng bộ? Và vai trò của lớp Lưỡng cư?
Bài 2
Đời sống của thằn lằn có duôi dài (Sinh sản,lối sống,kiếm ăn,….)
Trình bày đặc điểm đặc trưng của từng bộ thuộc lớp bò sát và vai trò của chúng(nêu VD)
Bài 3
Đặc điểm chung của lớp chim và vai trò của chúng và đa dạng của nó
Đời sống và cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Câu 4
Nêu các bộ tHÚ ĐÃ HỌC (NÊU vd) VÀ DẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỪNG BỘ
vAI TRÒ CỦA của lớp thú
Nêu đặc điểm của Thai sinh so với đẻ trứng

0 bình luận về “Bài 1 Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn Lớp lưỡng cuwchia thành mấy bộ, cho VD về từng bộ? Và vai trò của lớp Lư”

  1. Đáp án:

    Câu 1:

     $*)$ Những đặc điểm của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:

    – Ở cạn:

    + Da trần phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí, thở bằng phổi.

    `=>` thuận lợi cho sự hô hấp

    + Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt.

    `=>` thuận lợi cho sự di chuyển

    + Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng 

    `=>` bảo vệ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh

    – Ở nước:

    + Đầu đẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước rẽ nước khi bơi 

    `=>` giảm sức cản của nước khi bơi.

    + Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.

    `=>`  khi bơi ếch vừa thở vừa quan sát

    + Da tiết chất nhày làm giảm ma sát, dễ thấm khí.

    `=>` hô hấp trong nước dễ dàng hơn

    + Chi sau có màng bơi.

    `=>` tạo thành chân bơi để đẩy nước

    $*)$ Lưỡng cư gồm có 3 bộ:

    – Bộ lưỡng cư có đuôi: Cá cóc tam đảo…

    – Bộ lưỡng cư không đuôi: Êch đồng, cóc nhà…

    – Bộ lưỡng cư không chân: Ếch giun…

    $*)$ Vai trò của lớp lưỡng cư:

    – Trong nông nghiệp: lưỡng cư giúp tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày.

    – Tiêu diệt vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi …

    – Lưỡng cư có giá trị thực phẩm như: Bột cóc dùng làm thuốc suy dinh dưỡng ở trẻ em, nhựa cóc chế lục thần hoàn chữa thần kinh.

    – Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lí học…

    Câu 2:

    $*)$ Đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài:

    – Ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất

    – Bắt mồi về ban ngày, chủ yếu là sâu bọ, thở bằng phổi

    – Trú đông trong các hang đất khô và là động vật biến nhiệt

    – Sinh sản:

    + Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối.Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng của thằn lằn cái (thụ tinh trong).

    + Thằn lằn cái đẻ trứng (5 – 10 quả) vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng.Thằn lằn mới nở đã biết đi tìm.

    $*)$ Bò sát được chia làm 4 bộ gồm các bộ:

    – Bộ Đầu mỏ: Hiện nay, chỉ còn 1 loài sống trên vài hòn đảo nhỏ ở Tân Tây Lan được gọi là Nhông Tân Tây Lan.

    – Bộ Có vảy:

    + Chủ yếu gồm những loài sống trên cạn.Không có mai và yếm.

    + Hàm có răng: hàm ngắn, răng nhỏ, mọc trên hàm. Trứng có vỏ dai bao bọc.

    + Gồm có: Phân bộ Thằn lằn( có chi màng nhĩ rõ ) và phân bộ Rắn( không có chi, không có màng nhĩ ).

    VD:  Thằn lằn bóng, rắn ráo…

    – Bộ Cá sấu:

    + Môi trường sống: vừa sống ở nước vừa sống ở cạn.Không có mai và yếm.

    + Hàm có răng: hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng.Trứng có vỏ đá vôi bao bọc.

     VD: Cá xấu xiêm, cá xấu hoa cà…,

    – Bộ Rùa

    + Vừa ở nước vừa ở cạn.Có mai và yếm.

    + Hàm không có răng.Trứng có vỏ đá vôi bao bọc. 

    `=>` chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.

    VD: Rùa núi vàng, ba ba…

    Câu 3:

    $*)$ Đặc điểm chung:

    – Chim là động vật có xương sống và mình có lông vũ bao phủ

    – Chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng

    – Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể

    – Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ

    – Là động vật hằng nhiệt

    $*)$ Vai trò của lớp chim:

    – Lợi ích:

    + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. 

    + Cung cấp thực phẩm

    + Làm đồ trang trí, làm cảnh

    + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch

    +Phát tán cây rừng, thụ phấn cho hoa 

    – Tác hại:

    + Hại nông nghiệp: ăn quả, hạt, ăn cá  như chim bói cá.

    + Là vật trung gian truyền bệnh.

    $*)$ Đa dạng: Lớp chim được chia thành 3 nhóm:

    – Nhóm Chim chạy

    – Nhóm Chim bơi

    – Nhóm Chim bay.

    $*)$ Đời sống của chim bồ câu:

    – Tổ tiên của chim bồ câu nhà là: bồ câu núi, màu lam, hiện còn sống và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi Châu Âu, Châu Á và Bắc Phi.Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

    – Sinh sản: 

    + Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái (giao phối) xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời.

    + Trứng được thụ tinh trong.Mỗi lần đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.

    + Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng  chim con.Chim con mới nở, trên thân chỉ có 1 ít lông tơ, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (sữa tiết từ diều của bố mẹ).

    $*)$ Cấu tạo ngoài của chim bồ câu:

    – Thân hình thoi `=>` Giúp làm giảm sức cản không khí khi bay.

    – Da khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim `=>`  làm bánh lái.

    – Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có 1 chùm lông, sợi lông mảnh `=>` 1 lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.

    – Cánh chim khi xòe  một diện rộng quạt gió. Khi cụp `=>`  gọn lại vào thân.

    – Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt `=>` giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đầu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.

    – Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng`=>` làm đầu chim nhẹ.

    – Cổ dài, đầu chim linh hoạt: phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai) `=>` thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông. 

    – Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông `=>`  lông mịn, không thấm nước.

    Câu 4:

    $*)$ Các bộ thú đã học:

    – Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương

    + Đặc điểm: Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn

    + Cấu tạo: Mỏ giống mỏ vịt, dẹp.Mắt nhỏ và bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội.Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.

    – Bộ thú túi: Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.

    + Cao tới 2m.

    + Mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ, tay ngắn.

    + Túi được bọc lông: nơi ở của kanguru con và có chi sau khỏe: để nhảy nhanh.

    + Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h.

    + Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng.

    – Bộ dơi: dơi

    + Cơ thể thon nhọn: giảm bớt trọng lượng khi bay

    + Chi trước biến đổi thành cánh da.

    + Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.

    + Cánh của dơi: có màng rộng, thân ngắn, cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều 1 cách linh hoạt.

    + Đuôi ngắn

    + Chân yếu bám chặt vào cành cây. Khi bay chỉ cần rời vật bám, buông mình từ trên cao.

    + Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ.

    – Bộ cá voi: Cá voi xanh, cá heo…

    + Thân hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn.

    + Có lớp mỡ dưới da rất dày

    + Cổ không phân biệt với thân.

    + Vây đuôi nằm ngang

    + Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

    – Bộ ăn sâu bọ: Chuột chù, chuột chũi…

    + Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn.

    + Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm: những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn.

    + Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm  thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.

    – Bộ gặm nhấm: Chuột đồng, sóc…

    + Bộ có số lượng loài lớn nhất.

    + Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm 1 khoảng trống gọi là khoảng trống hàm.

    – Bộ ăn thịt: Hổ, sư tử….

    + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương

    + Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi

    + Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi

    + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày  bước đi rất êm.

    + Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất  con mồi chạy rất nhanh

    + Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.

    – Bộ móng guốc: lợn, ngựa….

    + Có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bao bọc, được gọi là guốc.

    + Chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh:

    + Thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.

    + Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.

    + Sống ở cạn.

    – Bộ linh trưởng: Khỉ, tinh tinh…

    + Gồm những thú đi bằng 2 chân, thích nghi với lối sống ở cây. Tứ chi phát triển thích nghi với việc cầm nắm, leo trèo.

    + Bàn tay, bàn chân 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại.

    $*)$ Vai trò của lớp thú:

    – Cung cấp thực phẩm: trâu, bò, lợn…             

    – Sức kéo: trâu, bò…

    – Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung hươu, nai; xương hổ, mật gấu…

    – Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: da, lông (hổ, báo…), ngà voi, sừng tê giác, xạ hương…

    – Phục vụ du lịch, giải trí: cá heo, khỉ, voi…

    – Tiêu diệt 1 số động vật gặm nhấm có hại cho nông, lâm nghiệp: mèo, chồn, cầy…

    – Vật thí nghiệm: chuột bạch, khỉ, thỏ…

    $*)$ Đặc điểm của thai sinh so với đẻ trứng:

    – thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai:

    + Phôi được nuôi dưỡng tốt qua nhau thai và được bảo vệ tốt hơn trong cơ thể mẹ

    + Tỉ lệ phôi bị hao hụt thấp vàcon non được nuôi bằng sữa mẹ…,

    Học tốt!!!

    Bình luận
  2. Đáp án:

    câu 1,   đầu dẹp, nhọn khớp với thân tạo thành 1 khối rẽ nước khi bơi

    chi sau có màng

    da tiết chấy nhầy

    Lưỡng cư có khoảng 4.000 loài được phân làm ba bộ :
    1. Bộ Lưỡng cư có đuôi. Đại diện là Cá cóc Tam Đảo có thân dài, đuôi dẹp bên, hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau. Hoạt động chủ yếu về ban ngày.
    2. Bộ Lưỡng cư không đuôi. Có số lượng loài lớn nhất trong lớp. Đại diện là ếch đồng có thân ngắn, hai chi sau dài hơn hai chi trước. Những loài phố biến trong bộ : ếch cây, ễnh ương và cóc nhà. Đa số loài hoạt động về ban đêm.

    câu 2 

    – Môi trường sống: chủ yếu sống trên cạn.

    – Không có mai và yếm.

    – Hàm có răng, hàm ngắn, răng nhỏ, mọc trên hàm.

    – Trứng có vỏ dai bao bọc.

    Môi trường sống: đa dạng

    – Vảy: Vảy sừng khô, da khô

    – Cổ: dài, linh hoạt

    – Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai

    – Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn

    – Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp

    – Hệ tuần hoàn: 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt, máu pha

    – Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối

    – Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc

    – Sự thụ tinh: thụ tinh trong

    – Nhiệt độ cơ thể: biến

    môi trường sống đa dạng

    vảy : vảy sừng cổ,…

    cổ: dài linh hoạt

    cơ quan di chuyển: chi yếu có 5 ngón

    câu 3

     Chim là động vật có xương sống.

    – Mình có lông vũ bao phủ.

    – Chi trước biến đổi thành cánh.

    – Có mỏ sừng.

    – Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

    – Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.

    – Là động vật hằng nhiệt.

    cho xin 5 sao và cảm ơn +hay nhất nhé cảm ơn ạ

    Bình luận

Viết một bình luận