Bài 1: Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước. a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích?

Bài 1: Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước.
a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích?
b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A? Biết PTK của A là 60 đ.v.C
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 9g một hợp chất hữu cơ A thì thu được 19,8g khí CO2 và 10,8g nước.
a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố nào? Giải thích?
b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A? Biết rằng PTK của A là 60 đ.v. C
c. Vẽ các CTCT có thể có của A?

0 bình luận về “Bài 1: Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước. a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích?”

  1. \(\begin{array}{l}
    1)\\
    a)\\
    nC{O_2} = \frac{{0,88}}{{44}} = 0,02\,mol =  > nC = 0,02\,mol\\
    n{H_2}O = \frac{{0,36}}{{18}} = 0,02mol =  > nH = 0,04\,mol\\
    mO = 0,6 – mC – mH = 0,32g\\
     =  > A:C,H,O\\
    b)\\
    nO = \frac{{0,32}}{{16}} = 0,02\,mol\\
    nC:nH:nO = 0,02:0,04:0,02 = 1:2:1\\
     =  > CTDGN:C{H_2}O\\
    30n = 60 =  > n = 2\\
     =  > CTPT:{C_2}{H_4}{O_2}\\
    2)\\
    a)\\
    nC{O_2} = \frac{{19,8}}{{44}} = 0,45\,mol =  > nC = 0,45\,mol\\
    n{H_2}O = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6\,mol =  > nH = 1,2mol\\
    mO = 9 – 0,45 \times 12 – 1,2 = 2,4g\\
     =  > A:C,H,O\\
    b)\\
    nO = \frac{{2,4}}{{16}} = 0,15\\
    nC:nH:nO = 0,45:1,2:0,15 = 3:8:1\\
     =  > CTDGN:{C_3}{H_8}O\\
    60n = 60 =  > n = 1\\
     =  > CTPT:{C_3}{H_8}O\\
    c)\\
    C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – OH\\
    C{H_3} – CH(OH) – C{H_3}\\
    C{H_3} – C{H_2} – O – C{H_3}
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận