Bài 1: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
`a.`
`-n_P=\frac{m_P}{M_P}=\frac{6,2}{31}=0,2(mol)`
`-n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
Phương trình hóa học :
$4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
Trước pứ:`0,2` `0,3` `(mol)`
Pứ: `0,2` `0,25` `0,1` `(mol)`
Sau pứ: `0` `0,05` `0,1` `(mol)`
`→O_2` dư , tính theo `P`
`-m_{O_2}` dư `=n_{O_2}` dư `.M_{O_2}=0,05.32=1,6(g)`
`b.`
Sản phẩm tạo thành `:P_2O_5:0,1(mol)`
`-m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,1.142=14,2(g)`
Bài 2 :
`a.`
`-n_{Fe_3O_4}=\frac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\frac{2,32}{232}=0,01(mol)`
Phương trình hóa học :
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
`0,03` `0,02` `←` `0,01` `(mol)`
`-m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,03.56=1,68(g)`
`-V_{O_2}(đktc)=n_{O_2}.22,4=0,02.22,4=0,448(l)`
`b.`
Phưng trình hóa học :
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2↑$
`0,04` `←` `0,02` `(mol)`
`→m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,04.158=6,32(g)`
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$
1. $4P+5O_2\xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
4 : 5 : 2 (mol)
0,2 : 0,25 : 0,1
a) $n_{P}=\dfrac{6,2}{31}=0,2 (mol)$
$n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3 (mol)$
Ta có : $\dfrac{n_P}{4}<\dfrac{n_{O_2}}{5}(0,05<0,06)$
=> $O_2$ dư, dùng $n_P$ và $n_{O_2}dư=0,06-0,05=0,01(mol)$
$m_{O_2}dư=0,01.32=0,32(g)$
b) Từ phương trình ta có: $n_{P_2O_5}=0,1 (mol)$
=> $m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2(g)$
Bài 2:
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
3 : 2 : 1(mol)
0,03 : 0,02 : 0,01
a) $m_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01(mol)$
Từ phương trình ta có: $n_{O_2}=0,02 (mol)$
=> $V_{O_2}=0,02.22,4=0,448(l)$
b) $2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
2 : 1 : 1 : 1 (mol)
0,04 : 0,02 : 0,02 : 0,02
Từ phương trình, ta có : $n_{KMnO_4}=0,04(mol)$
=> $m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32(g)$