Bài 1: Đốt cháy hết 20g hỗn hợp P và C trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí cacbonic. Tính thể tích oxi đã dùng. Bài 2: Dùng 3,36 lít

Bài 1: Đốt cháy hết 20g hỗn hợp P và C trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí cacbonic. Tính thể tích oxi đã dùng.
Bài 2: Dùng 3,36 lít H2 khử hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và ZnO. Biết sau phản ứng có 0,28g kim loại bị nam châm hút. Tính khối lượng từng oxit ban đầu.

0 bình luận về “Bài 1: Đốt cháy hết 20g hỗn hợp P và C trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí cacbonic. Tính thể tích oxi đã dùng. Bài 2: Dùng 3,36 lít”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    có nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

    C +  O2  –to–> CO2

    0,2    0,2              0,2  (mol)

    ⇒ mP = mhh – mC = 20 – 0,2.12 = 17,6 gam

    ⇒ nP = 88/155 mol

    PTHH :

    4P      +       5O2 –to–> 2P2O5

    88/155         22/31                     (mol)

    Suy ra : nO2 = 22/31 + 0,2 = 141/155 mol

    ⇒ V O2 ≈ 20,38 lít

    Bài 2 :

    Kim loại bị nam châm hút là Fe ⇒ nFe = 0,28/56 = 0,005 mol

    nH2 = 0,15 mol

    PTHH :

    Fe2O3  +     3H2  –to–>  2Fe  +  3H2O

    0,0025        0,0075             0,005                (mol)

    ⇒ mFe2O3 = 0,0025.160 = 0,4 gam

    ZnO     +   H2 –to–> Zn + H2O

    0,1425      0,1425                         (mol)

    ⇒ mZnO = 0,1425.81 = 11,5425 gam

     

    Bình luận

Viết một bình luận