Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ X thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Biết rằng 1,8 gam X chiếm thể tích hơi nước bằng thể tích của 0,96 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm Mg,Al và Zn.
-Hòa tan m gam hỗn hợp X với H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)
-Cũng m gam hỗn hợp X đốt cháy trong khí oxi dư thu được 11,15g hỗn hợp các oxit kim loại. Tìm m?
1)
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol;}}{{\text{n}}_C};{n_{{H_2}O}} = \frac{{14,4}}{{18}} = 0,8{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,6{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_O} = \frac{{12 – 0,6.12 – 1,6.1}}{{16}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,6:1,6:0,2 = 3:8:1\)
X có dạng \({({C_3}{H_8}O)_n}\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{0,96}}{{32}} = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_X} \to {M_X} = \frac{{1,8}}{{0,03}} = 60 = 60n \to n = 1 \to X:{C_3}{H_8}O\)
2)
Mỗi phần chứa 0,5m gam hỗn hợp.
Cho phần 1 tác dụng với axit.
\(Mg + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}\)
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} + 1,5{n_{Al}} + {n_{Zn}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)
Cho phần 2 tác dụng với oxi
\(2Mg + {O_2}\xrightarrow{{}}2MgO\)
\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)
\(2Zn + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2ZnO\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Mg}} + \frac{3}{4}{n_{Al}} + \frac{1}{2}{n_{Zn}} = \frac{{0,25}}{2} = 0,125{\text{ mol}}\)
BTKL:
\(0,5m + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} \to m = 11,15 – 0,125.32 = 7,15{\text{gam}} \to {\text{m = 14}}{\text{,3 gam}}\)