Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 33,6 g sắt trong oxi dư
a, Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành
b,Tính thể tích oxi ( ở đktc) tham gia phản ứng
Bài 2: Hòa tan 50 g đường vào nước được dung dịch có nồng độ 25%. Hãy tính;
a, Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b, Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế đó
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nFe = 33,6/56 = 0,6 mol
3Fe + 2O2 → Fe3O4
0,6 → 0,4 → 0,2 mol
a) mFe3O4 = 0,2 x 232 = 46,4 g
b) VO2 = 0,4 x 22,4 = 8,96 l
2)
a) mdd = 50/25 x 100 = 200 g
b) m(nước) = 200 – 50 = 150 g
bài 1:
số mol của 33,6 g sắt là: nFe= mFe/ MFe= 33,6:56= 0,6 (mol)
ta có phương trình: 3Fe + 2O2_______> Fe3O4
theo pt : 3 : 2 : 1 ( mol)
theo đb : 0,6 (mol)
a) số mol Fe3O4 tạo thành là: 0,6 . 1 : 3 =0,2 (mol)
khối lượng sắt từ oxit tạo thành là: 0,2 .232 = 46.4 (g)
b) số mol oxi tham gia phản ứng là: 0,6.2:3=0,4 (mol)
thể tích oxi tham gia phản ứng : 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
bài 2:
a) khối lượng dung dịch nước đường là: 50.100:25= 200(g)
b) khối lượng nước cần dùng là : 200 – 50 = 150 (g)