Bài 1:Hai số tự nhiên A và B chia cho 3 có cùng một số dư chứng tỏ rằng a – 6 chia hết cho 3 ( với a lớn hơn hoặc bằng b) Bài 2: trong một phép tính s

Bài 1:Hai số tự nhiên A và B chia cho 3 có cùng một số dư chứng tỏ rằng a – 6 chia hết cho 3 ( với a lớn hơn hoặc bằng b)
Bài 2: trong một phép tính số bị trừ là 155 số dư là 12 tìm số chia và thương.
Bài 3: chia số 125 cho số một số ta được số dư là 10 chia 61 Cho một số ta cũng được số dư là 10 Tìm số chia
Hứa trả đủ, ai nhanh nhất sẽ đc trả lời hay

0 bình luận về “Bài 1:Hai số tự nhiên A và B chia cho 3 có cùng một số dư chứng tỏ rằng a – 6 chia hết cho 3 ( với a lớn hơn hoặc bằng b) Bài 2: trong một phép tính s”

  1. Bài 1:

    Tìm các chữ số x,y sao cho 2014xy chia hết cho 42 .

    Bài 2 : 

    ko bt lm :)))))))

    Bài 3 :  

    Gọi số chia là b ; thương là a (b > 12 vì số dư phải nhỏ hơn số chia)

    `=> 155 : b = a` (dư 12)

    `=> 155 = ab + 12 => a.b = 155 – 12 = 143 = 11.13 = 13.11`

     `b > 12 => b = 13; a = 11`

    Vậy số chia bằng 13; thương bằng 1

    Bình luận
  2. Đáp án:

     1. 

    Do A và B chia 3 có cùng số dư

    `=> A = 3k + r`   ` ( n,r,k ∈ N ; 0 ≤ r < k,n)`

    ` => B = 3n + r`

    ` => A – B = 3k + r – (3n – r) = 3k – 3n = 3(k – n)` chia hết cho 3

    2. Gọi số chia là k ; Thương là r (k,r ∈ N)

    Ta có : 

    `155 = kr + 12`

    ` => kr = 155 – 12 = 143`

    ` => kr = 143 = 1.143 = 11.13`

    Do `r > 12 => r = 13 => k = 11`

    Vậy số chia là 11 và thương là 13

    3. Gọi số đó là a

    Ta có : 

    125 chia a ( dư 10)

    => 125 – 10 chia hết cho a

    => 115 chia hết cho a

    `=> a ∈ Ư(115)`

    61 chia a ( dư 10)

    => 61 – 10 chia hết cho a

    => 51 chia hết cho a

    `=> a ∈ Ư(51)`

    ` => a ∈ ƯC(115 ; 51)`

    ` => a = 1`

    Vô lí => Đề sai :))

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận