Bài 1 : Hãy xác định tỉ lệ % từng loại Nu trong mỗi DNA biết
1. DNA 1 có T= 14,5 %
2. DNA 2 : A+T/G+X= 3/7
3. DNA 3 : T=3/2 X
4. DNA 4 có tổng 2 loại Nu = 90% số Nu của toàn phân tử
Bài 1 : Hãy xác định tỉ lệ % từng loại Nu trong mỗi DNA biết
1. DNA 1 có T= 14,5 %
2. DNA 2 : A+T/G+X= 3/7
3. DNA 3 : T=3/2 X
4. DNA 4 có tổng 2 loại Nu = 90% số Nu của toàn phân tử
1. Tỉ lệ $\%$ từng loại Nu trong DNA là:
$A=T=14,5\%$
$G=X=50\%-14,5\%=35.5\%$
2. Tỉ lệ $\%$ từng loại Nu trong DNA là:
$A=T=\frac{50\%}{3+7}.3=15\%$
$G=X=\frac{50\%}{3+7}.7=35\%$
3. Tỉ lệ $\%$ từng loại Nu trong DNA là:
$A=T=\frac{50\%}{3+2}.3=30\%$
$G=X=\frac{50\%}{3+2}.2=20\%$
4. – Trường hợp 1: $\%A+\%T=90\%$
→ Tỉ lệ $\%$ từng loại Nu trong DNA là:
$A=T=\frac{90\%}{2}=45\%$
$G=X=50\%-45\%=5\%$
– Trường hợp 2: $\%G+\%X=90\%$
→ Tỉ lệ $\%$ từng loại Nu trong DNA là:
$G=X=\frac{90\%}{2}=45\%$
$A=T=50\%-45\%=5\%$
1.
%A=%T=14,5%
→G=X=50%-A=50%-14,5%=35,5%
Vậy tỉ lệ nu của ADN 1 là:
A=T=14,5%
G=X=35,5%
2.
$\frac{A+T}{G+X}=\frac{3}{7}$
⇔$\frac{2A}{2G}=\frac{3}{7}$
⇔A=$\frac{3}{7}$G(1)
Mặt khác: A+G=50%
Thay (1) vào pt ta được: $\frac{3}{7}$G+G=50%
⇔G=35%
Vậy tỉ lệ nu từng loại của ADN 2 là:
G=X=35%
A=T=50%-35%=15%
3.
Ta có T+X=50%(1)
mà bài cho $T=\frac{3}{2}X$, thay vào (1) ta được:
$\frac{3}{2}$X+X=50%
⇔X=20%
Vậy tỉ lệ từng loại nu của ADN 3 là:
T=X=20%
A=T=50%-20%=30%
4.
Tổng 2 loại nu bằng 90% tổng số nu
+TH1:
A+T=90%
mà A=T⇒A=T=$\frac{90}{2}$=45%
Vậy tỉ lệ từng loại nu của ADN 4 là:
A=T=45%
G=X=50-%-45%=5%
+TH2:
G+X=90%
mà G=X⇒G=X=$\frac{90}{2}$=45%
Vậy tỉ lệ từng loại nu của ADN 4 là:
G=X=45%
A=T=50-%-45%=5%