Bài 1 hoà tan 13,28g hh gồm cu, fe2o3 và fe3o4 bằng 340 ml dd hcl 1M vừa đủ thì thu đc dd B và còn lại 0,64g chất rắn không tan. Tính nồng độ các chất tan có trong dd B
Bài 2: hoà tan hh X gồm 3,2g cu và 23,2g fe3o4 bằng lượng dư dd h2so4 loãng thu đc dd y. Cho dd naoh dư vào y thu đc kết tủa z. Nung z trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc m g chất rắn. Biết các phản éng đều xảy ra hoàn toàn. m=?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
Chất rắn không tan là Cu⇒ mCu =0.64 gam
Vì Cu còn sau phản ứng nên dd B không có FeCl3
Gọi nCu = a mol ; nFe2O3 = b mol ; nFe3O4 = c mol
Có : 64a +160b +232c = 13,28 (1)
nHCl = 0,34 mol
Fe2O3 + 6HCl —-> 2FeCl3 + 3H2O
b 6b. 2b (mol)
Fe3O4 + 8HCl —-> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
c 8c 2c
Có 6a + 8c = 0,34 (2)
2FeCl3 + Cu —–> 2FeCl2 + CuCl2
2a+2b a+b (mol)
Có a+b + 0,64/64 = c (3)
Từ 1 2 và 3 suy ra a=0,06 ; b=0,03 ; c=0,02
Suy ra nFeCl2 = 2a + 2b + c = 0,2
nCuCl2 = a+b = 0,09
⇒CmFeCl2 = 0,2/0,34= 0,588M
CmCuCl2 = 0,09/0,34= 0,265M
2.
nCu = 3,2/64 = 0,05 mol ; nFe3O4 = 0,1 mol
Ta có PT phản ứng :
Fe3O4 + 4H2SO4 —–> Fe2(SO4)3 + FeSO4 +2 H2O
⇒nFe2(SO4)3 = 0,1 mol
nFeSO4 = 0,1 mol
Fe2(SO4)3 + Cu —–> CuSO4 +2FeSO4
n Fe2(SO4)3 > nCu nên Fe2(SO4)3 dư
Ta có ∑nFeSO4 =0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
nFe2(SO4)3 còn = 0,1- 0,05= 0,05 mol
nCuSO4 = 0,05 mol
BTNT với Fe và Cu , ta có
Fe2(SO4)3 ——-> Fe2O3
0,05 0,05 (mol)
2FeSO4 ———-> Fe2O3
0,2 0,1 (mol)
CuSO4 ———–> CuO
0,05 0,05 (mol)
⇒m = mFe2O3 + mCuO = (0,05+0,1).160 + 0,05.80 = 28 gan