Bài 1:Hòa tan 2,3(g)Na+H2O—>?
Tính m chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2;4(g)Ca+H2O—>?
Tính mCa(OH)2
Bài 3:2,4 (g)Mg+4,48(l) O2(đktc)—>?
Bài 4:5,6(g) Fe+dung dịch chứa 4,9(g)H2SO4.
TÍNH VH2 Ở ĐKTC
Bài 1:Hòa tan 2,3(g)Na+H2O—>?
Tính m chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2;4(g)Ca+H2O—>?
Tính mCa(OH)2
Bài 3:2,4 (g)Mg+4,48(l) O2(đktc)—>?
Bài 4:5,6(g) Fe+dung dịch chứa 4,9(g)H2SO4.
TÍNH VH2 Ở ĐKTC
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
$n_{Na}$ = $\frac{2,3}{23}$ = 0,1(mol)
Theo PTHH $n_{NaOH}$ =$n_{Na}$ =0,1 (mol)
⇒$m_{NaOH}$ = 0,1 . 40 =4(g)
Bài 2: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
nCa= 0,06 .Theo PTHH nCa(OH)2= nCa= 0,06(mol)
→mCa(OH)2= 0,06 . 74=4,44g
Bài 3 2Mg + O2→ 2MgO( đk: nhiệt độ)
nMg= 0,1mol ; nO2= 0,2 → Mg phản ứng hết, O2 dư.Lượng sp tính theo Mg
Bài 4 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nFe=0,1 ; nH2SO4= 0,05⇒Fe dư,H2SO4 hết
Theo PTHH nH2=nH2SO4= 0,05⇒ VH2= 0,05 . 22,4 =1,12L
Đáp án:
Bài 1 :
`2“Na` + `2“H_2“O`→ `2“NaOH` + `H_2`
`n_(Na)` = `(2,3)/(23)` = `0,1` `mol`
`n_(NaOH)` = `(0,1 × 2)/2` = `0,1` `mol`
`m_(NaOH)` = `0,1` × `40` = `4` `gam`
Bài 2 :
`Ca` + `2“H_2“O` → `Ca(OH)_2` + `H_2`
`n_(Ca)` = `(2,4)/(40)` = `0,06` `mol`
`n_(CaOH2)` = `(0,06 × 1)/1` = `0,06` `mol`
`m_(CaOH2)` = `0,06` × `74` = `4,44` `gam`
Bài 4 :
`Fe` + `H_2“SO_4` → `FeSO_4` + `H_2`
`n_(Fe)` = `(5,6)/(56)` = `0,1` `mol`
`n_(H2SO4)` = `(4,9)/(98)` = `0,05` `mol`
Lập tỉ lệ
`(0,1)/1` > `(0,05)/1`
⇒ `H_2“SO_4` phản ứng hết, `Fe` dư. Vậy phương trình tính theo `H_2“SO_4`
`n_(H2)` = `(0,05 × 1)/1` = `0,05` `mol`
`V_(H2)` = `0,05` × `22,4` = `1,12` `l`
Giải thích các bước giải: