BÀI 1: Hòa tan 24 gam MgSO4 vào 500 ml nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch A. Coi dung dịch không thay đổi về thể tích.
BÀI 2: Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,1M với 200 ml dung dịch KOH 0,2M thu được dung dịch X. Tính nồng độ các chất có trong X?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
$n_{MgSO_4} = \dfrac{24}{120} = 0,2(mol)$
$⇒ C_{M_{MgSO_4}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
Bài 2 :
$n_{NaOH} = 0,3.0,1 = 0,03(mol)$
$n_{KOH} = 0,2.0,2 = 0,04(mol)$
Sau phản ứng, $V_{dd} = 300 + 200 = 500(ml) = 0,5(lít)$
Vậy :
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,03}{0,5} = 0,06M$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,04}{0,5} = 0,08M$
bài 1:
ta có nMgSO4=$\frac{24}{120}$=0.2(mol)
=>CM MgSO4=$\frac{0.2}{0.5}$=0.4M
bài 2:
ta có nNaOH=0.1*0.3=0.03(mol)
nKOH=0.2*0.2=0.04(mol)
ta có Vdd sau phản ứng=200+300=500(ml)=0.5(lít)
=>CM NaOH=$\frac{0.03}{0.5}$=0.06M
CM KOH=$\frac{0.04}{0.5}$=0.08M