Bài 1: Hòa tan 27,3 gam hỗn hợp fe và fe2o3 trog dung dịch h2so4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí (dktc)
a. Tính phần trăm khối lượng fe, fe2o3 trong hỗn hơp
b. Dẫn toàn bộ khí sinh rra vào 150ml dung dịch NaOH 3M. Tinh khối lượng muối tạo thành.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,24g một kim loại hóa trị III cần ùng 300ml dung dịch h2so4 0,6M thấy thoát ra V(ml) khí H2(đktc)
a. Tìm tên KL
b. Tính V
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
\(\begin{array}{l}
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
a)\\
{n_{S{O_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_{Fe}} = \dfrac{2}{3}{n_{S{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{Fe}} = 0,2 \times 56 = 11,2g\\
\to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 27,3 – 11,2 = 16,1g\\
\to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{27,3}} \times 100\% = 41,03\% \\
\to \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{16,1}}{{27,3}} \times 100\% = 58,97\% \\
b)\\
{n_{NaOH}} = 0,45mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,45}}{{0,3}} = 1,5
\end{array}\)
-> Tạo 2 muối: \(NaHS{O_3}\) và \(N{a_2}S{O_3}\)
Gọi a và b là số mol của SO2 (1) và SO2 (2)
\(\begin{array}{l}
S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3}(1)\\
S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O(2)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,3\\
a + 2b = 0,45
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,15\\
b = 0,15
\end{array} \right.\\
\to {n_{NaHS{O_3}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,15mol\\
\to {m_{NaHS{O_3}}} = 0,15 \times 104 = 15,6g\\
\to {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,15 \times 126 = 18,9g
\end{array}\)
Bài 2:
Gọi X là kim loại có hóa trị III
\(\begin{array}{l}
2X + 3{H_2}S{O_4} \to {X_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,18mol\\
\to {n_X} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,12mol\\
\to {M_X} = \dfrac{{3,24}}{{0,12}} = 27\\
\to X = Al\\
\to {n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,18mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 0,18 \times 22,4 = 4,032l
\end{array}\)